- Đại cương
Laser bào mòn tái tạo mặt phẳng có tính năng vô hiệu thượng bì và 1 phần trung bì của da. Quá trình lành vết thương sẽ kích thích tổng hợp collagen và những thành phần khác. Kết quả thu được đó là sự giảm nếp nhăn và cải tổ sẹo lõm, kích cỡ lỗ chân lông, cấu trúc da đồng thời cũng hoàn toàn có thể vô hiệu tổn thương sắc tố lành tính ở thượng bì. Trong đó laser CO2 và laser Er : YAG là 2 loại laser được sử dụng phổ cập nhất .
Er YAG : là loại laser rắn với hoạt chất là erbium pha với yttrium aluminium garnet ( Er : Y3Al5O12 ), ít gây đau, hiếm khi gây tính năng không mong ước và thời hạn phục sinh nhanh .
Hình 1. Cấu tạo laser Er : YAG .
2. Cơ chế tác dụng của laser Er:YAG
Laser có bước sóng 2940 nm ảnh hưởng tác động tới đích hấp thu là nước. Khi tương tác với mô da, nó gây nên hiện tượng kỳ lạ bốc bay và quang đông. Hệ số hấp thu của nước với laser này cao hơn 12-18 lần so với laser CO2 ( 10600 nm ) nên năng lực đâm xuyên nông hơn, truyền nhiệt ra mô xung quanh ít hơn vì thế vùng quang đông cũng ít hơn, tăng rủi ro tiềm ẩn chảy máu .
Hình 2. Minh hoạ vùng quang đông của laser Er : YAG với laser CO2
3. So sánh laser Er:YAG với laser CO2
Ưu điểm :
- Thời gian hồi phục sau điều trị ngắn hơn
- Đau ít khi điều trị
- Ít tác dụng không mong muốn (đỏ kéo dài, mất sắc tố vĩnh viễn, loang lổ, sẹo…)
Nhược điểm :
- Dễ chảy máu
- Hiệu quả tái tạo bề mặt da kém hơn
4. Laser Er:YAG vi điểm (fractional)
Độ đâm xuyên sâu hơn khoảng chừng 1,5 mm, thời hạn phục sinh nhanh hơn do sống sót vùng da lành xen giữa với những vùng vi tổn thương nhiệt .
Ưu điểm của chính sách vi điểm :
- Hiệu quả tốt trong điều trị sẹo trứng cá
- Trẻ hoá cho những vùng khó điều trị bằng laser tái tạo bề mặt thông thường (cổ, ngực…) vì ít nguy cơ tạo sẹo.
- Chỉ định
- Các nếp nhăn mức độ nhẹ đến trung bình.
- Các dấu hiệu khác của tổn thương da do ánh sáng như: thay đổi sắc tố, dày sừng..
- Sẹo lõm
- Các tổn thương nông ở da: bớt thượng bì, dày sừng ánh sáng, u ống tuyến mồ hôi, u xơ mạch, u vàng…
- Chống chỉ định
- Bênh nhân có mong muốn không thực tế
- Nhiễm trùng ở vùng điều trị
- Có bệnh hoặc dùng thuốc nhạy cảm ánh sáng, bệnh mô liên kết.
- Type da tối màu, bệnh nhân chống nắng không tốt
- Đang sử dụng isotretinoin (tăng nguy cơ sẹo phì đại)
- Bệnh nhân có sẹo lồi có khuynh hướng xuất hiện sẹo
- Điều trị vùng hốc mắt vì có thể lộn mi.
- Tác dụng không mong muốn
- Đỏ da, sưng nề, xuất huyết
- Viêm da tiếp xúc, trứng cá, milia..
- Nhiễm trùng
- Tăng/giảm sắc tố sau viêm
- Sẹo phì đại.
- Lộn mi
- Chăm sóc sau điều trị
- Giai đoạn vết thương hở (7 ngày) biểu hiện với ban đỏ, vảy tiết, xuất huyết từng điểm
Bệnh nhân nên rửa nhẹ nhàng ( giấm pha loãng ), bôi kem dưỡng ẩm tái tạo thượng bì, không trang điểm, không bôi kem chống nắng nhưng cần tránh nắng kĩ .
- Giai đoạn biểu mô hoá (7-30 ngày) với biểu hiện da đỏ nhẹ, nhạy cảm.
Chế độ chăm nom gồm có ngừng dưỡng ẩm, bôi kem chống nắng, trăng điểm nhẹ, chất làm trắng nếu có rủi ro tiềm ẩn tăng sắc tố sau viêm
- Hiệu quả
- Nếp nhăn laser Er:YAG: cải thiện trung bình 52% sau 1 lần điều trị.
- Sẹo lõm: cải thiện 50- 60%.
- U ống tuyến mồ hôi: cải thiện ở 80% các bệnh nhân.
- Tổn thương da do ánh nắng và rám má: cải thiện 60%
- Máy Er:YAG tại khoa Laser và săn sóc da bệnh viện Da liễu Trung Ương.
Máy Lotus III với 3 đầu trị liệu : đầu Zoom, đầu chuẩn trực và đầu vi điểm .
Máy có chính sách siêu xung ngắn và siêu xung dài tạo nên hiệu suất cao điều trị cao, ít gây công dụng không mong ước
Hình 3. Máy Lotus III
11. Một số hình ảnh minh hoạ cho hiệu quả laser Er:YAG trước và sau điều trị
Hình 4. Hiệu quả điều trị u ống tuyến mồ hôi bằng laser Er : YAG
Hình 5. Hiệu quả điều trị bớt thượng bì bằng laser Er : YAG
Hình 6. Hiệu quả trẻ hoá bằng laser Er : YAG vi điểm
Hình 7. Hiệu qủa trẻ hoá và cải tổ sắc tố bằng laser Er : YAG vi điểm
12. Tài liệu tham khảo
- Clinical procedures in laser skin rejuvenation (2007), Paul Carniol, Neil S. Sadick, 31-44.
- Lasers in dermatogy and medicine (2012), Keyvan Nouri, 107-112
Bài viết : BSNT.Trịnh Thị Linh
Đăng bài : Phòng CTXH
Source: https://bem2.vn
Category: Ứng dụng hay