Phản ứng với thuốc thử Fehling PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG TỔNG SỐ – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 78 trang )

http:www.ebook.edu.vn
15
Tiến hành Chuẩn bị các ống nghiệm theo bảng sau:
Ống nghiệm
Hoá chất
1 Glucose 1
2 Hồ tinh bột 1
3 Hồ tinh bột thủy phân
Dung dịch 2 mL
2 mL 2 mL
Thuốc thử Molish 3 giọt 3
giọt 3 giọt
H
2
SO
4
đậm đặc
Kỹ thuật: cho từ từ thành dòng chảy liên tục theo thành ống nghiệm, khơng lắc, đến khi xuất hiện màu tím thì
dừng lại, đọc thể tích dung dịch acid đã dùng.
Nhận xét tốc độ phản ứng của mỗi ống nghiệm. Giải thích và nêu ý nghĩa của phản ứng Molish.

Mục lục bài viết

b. Phản ứng với thuốc thử Fehling

Nguyên tắc: Trong môi trường kiềm đun nóng, monosaccharide ở dạng enol-
diol khơng bền, dễ dàng khử các kim loại nặng như Cu
2+
, Ag
+
, Hg
2+
. Monosaccharide sẽ khử đồng II trong dung dịch Fehling thành đồng I có kết tủa đỏ gạch. Các
disaccharide có nhóm -OH glycoside tự do đều có tính khử:
HCOHn CHO
CH
2
OH O
CH CH
O Cu
COOK COONa
+
HCOHn CH
2
OH COOH
H O
CH COONa
COOK CH
O H
+ +
Cu
2
O
â gảch
Tiến hành Ống nghiệm
Hố chất 1 2 3
Glucose 1 2 mL
Tinh bột thuỷ phân phải trung hoà 2 mL
Tinh bột khoai lang 2mL
Fehling A+B tỉ lệ 1:1 3 mL
3 mL 3 mL
Đun cách thủy 3 ống nghiệm trong khoảng từ 3- 5 phút. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 3 ống nghiệm, giải thích và viết phương trình phản ứng.

2.3 ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ Các

phương pháp hóa học xác định đường khử đều dựa trên khả năng khử các hợp chất khác nhau của chúng. Trong thực tế có rất nhiều phương pháp để xác định,
tùy thuộc vào hàm lượng nhiều hay ít người ta có thể sử dụng một trong các phương pháp thơng dụng sau đây:
http:www.ebook.edu.vn
16

2.3.1 Định lượng đường khử theo phương pháp Bertrand Nguyên tắc

Trong môi trường kiềm các đường khử glucose, fructose, maltose… dễ dàng khử đồng II thành đồng I theo phản ứng Fehling. Kết tủa đồng I oxyt có màu đỏ gạch,
có khả năng khử với muối Fe
3+
thành muối Fe
2+
trong môi trường acid: Cu
2
O + Fe
2
SO
4 3
+ H
2
SO
4
→ 2CuSO
4
+ 2FeSO
4
+ H
2
O Fe
2+
sinh ra có tính khử lại tác dụng với KMnO
4
là chất oxy hóa nên dùng KMnO
4
để chuẩn độ Fe
2+
trong môi trường acid: 10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 5Fe
2
SO
4 3
+ 8 H
2
O Dựa vào lượng KMnO
4
sử dụng ta có thể tính được lượng Cu
2
O và từ đó tính được lượng đường khử trong dung dịch bằng cách tra bảng tỉ lệ giữa dung dịch
KMnO
4
và đường khử của Bertrand.
Hóa chất – Thuốc thử Fehling = Fehling A+Fehling B tỉ lệ 1:1
– Fehling A: 40 g CuSO
4
.5H
2
O trong 1 lít nước cất – Fehling B: 20g natri kali tartrate C
4
H
4
O
6
NaK.4H
2
O và 150g NaOH trong 1 lít nước cất.
– Dung dịch Fe
2
SO
4 3
trong H
2
SO
4
: 50g Fe
2
SO
4 3
và 20g H
2
SO
4
thêm nước đến 1 lít.
– Dung dịch KMnO
4
130N. – Dung dịch acetate chì 30
– Dung dịch Na
2
SO
4
bão hoà
Tiến hành Chuẩn bị nguyên liệu
Cân và cho vào cối sứ 5-10 gram nguyên liệu tươi, nghiền nhỏ, thêm khoảng 50ml nước cất vào bình tam giác 250 ml. Đem đun cách thủy ở 80
o
C trong 15 phút, thỉnh thoảng lắc đều trong khi đun để chiết tách đường. Sau đó lấy ra, để nguội đến
nhiệt độ phòng. Tiến hành khử tạp chất bằng cách:
+ Thêm 7 mL dung dịch acetate chì 30 vào dịch chiết đường cho vào bình định mức 100mL, lắc đều và để lắng 5 phút. Nếu thấy xuất hiện một lớp chất lỏng
trong suốt ở bên trên lớp cặn thì việc khử tạp chất đã xong. +Cho
ti ếp 20 mL dung dịch Na
2
SO
4
bão hồ vào để loại chì thừa. Lắc đều và để tủa lắng xuống.
+Thêm nước cất vừa đủ đến vạch 100 mL, lắc đều và lọc qua giấy lọc khô. Dịch lọc dùng để tiến hành định lượng.
Tiến hành định lượng
Cho 10 mL dung dịch đường cần khảo sát và 10mL thuốc thử Fehling vào bình tam giác 250 mL. Đậy bình bằng nút thủy tinh và đun trên bếp có lưới amiăng. Đun
sôi khoảng 3 phút, kết tủa đỏ xuất hịên trong bình. Lấy bình ra để nguội. Rửa kết tủa vài lần với nước ấm đã đun sôi cho đến khi dịch rửa khơng còn
phản ứng kiềm trên giấy quỳ. Quá trình rửa được tiến hành trên phễu lọc chân không với giấy lọc xốp G4 và chú ý là phần lớn kết tủa trên phễu lọc và trong bình ln được
phủ một lớp nước để Cu
2
O khơng bị oxy hóa bởi oxy khơng khí.
http:www.ebook.edu.vn
17 Hòa tan kết tủa Cu
2
O vào bình tam giác bằng cách cho từ từ khoảng 5mL dung dịch Fe
2
SO
4 3
trong H
2
SO
4
và dùng đũa thủy tinh khuấy thật cẩn thận để hòa tan hồn tòan kết tủa trên phễu. Tráng cẩn thận bình và phễu lọc 3-4 lần bằng nước nóng cho
vào bình tam giác 100mL. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng KMnO
4
130N cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong 20-30 giây.
Từ lượng KMnO
4
130N dùng để chuẩn độ, tra bảng 2.1 để suy ra lượng đường có trong mẫu phân tích. Song song làm thí nghiệm đối chứng bằng cách thay dung
dịch đường bằng nước cất.
Tính kết quả
Hàm lượng đường khử tính theo cơng thức:
X = a
x x
100 1000
m V
V
1
x x
trong đó : X: hàm lượng đường khử tính theo
a: số mg glucose tìm được khi tra bảng ứng với số mL KMnO
4
0,1N dùng để chuẩn độ mẫu phân tích trừ đi số mL KMnO
4
130N dùng để chuẩn độ mẫu khơng. V:
thể tích pha lỗng mẫu 100mL V
1
: thể tích mẫu lấy đem xác định đường khử m:
lượng mẫu đem phân tích 1000:
hệ số đổi gam thành mg
Bảng 2.1. Tỉ lệ giữa KMnO
4
130N và lượng đường khử
KMnO
4
130NmL Glucosemg KMnO
4
130NmL Glucosemg 0.2 0,0
18 19,2
1 0,8 19
20,3 2 1,8
20 21,5
3 2,8 21
22,7 4 3,9
22 23,8
5 5,0 23
25,3 6 6,1
24 26,2
7 7,2 25
27,4 8 8,3
26 28,6
9 9,3 27
29,9 10 10,4
28 31,2
11 11,5 29
32,5 12 12,6
30 33,8
13 13,7 31
35,1 14 14,8
32 36,3
15 15,9 33
37,6 16 17,0
34 38,9
17 18,1 35
40,2
http:www.ebook.edu.vn
18
2.3.2. Định lượng đường khử theo Hagedorn-Jensen bổ túc bởi Isskuts và Both Nguyên tắc: Dựa vào tính khử của monosaccharide, định lượng glucose theo
phản ứng oxy hóa – khử. Glucose là chất khử; fericyanua kali là chất oxy hóa. Phản ứng xảy ra trong mơi trường kiềm đun nóng.
2K
3
FeCN
6
HC OHn
CH
2
OH CHO
3Na
2
CO
3
H
2
O +
+ +
+ +
HC OHn
CH
2
OH COONa
3NaHCO
3
2K
3
NaFeCN
6
Glucose sẽ khử một phần fericyannua kali. Đây là phản ứng thuận nghịch, để
phản ứng xảy ra một chiều, ferocyanua kali được làm kết tủa dạng hóa hợp kẽm khơng tan:
2K
3
NaFeCN
6
+ 2ZnSO
4
Ỉ 2K
2
ZnFeCN
6
↓ + Na
2
SO
4
+ K
2
SO
4
2 Phần fericyanua kali thừa được định phân gián tiếp qua phương pháp định phân
iod bằng thiosulfit natri Na
2
S
2
O
3
K
3
FeCN
6
+ KI Ỉ K
4
FeCN
6
↓ + 12I
2
3 2Na
2
S
2
O
3
+ I
2
Ỉ Na
2
S
4
O
6
+ 2NaI 4
Tiến hành
+ Dùng dung dịch glucose có nồng độ biết trước 2 mgmL pha thành 5 dung dịch có nồng độ khác nhau từ 0,4 mgmL đến 2 mgmL theo bảng sau:
Lưu ý: Nên kết hợp cho nước cất một lần để tránh sai số. Ví dụ: ống 1 cho thêm 15mL nước cất, ống 2 cho 16 mL, ống 3 cho 17 mL…
+ Đun cách thủy các ống nghiệm trên 30 phút
+ Đun xong để nguội có thể làm lạnh rồi thêm vào mỗi ống 10 mL ZnSO
4
.KI + Quan sát màu ở mỗi ống nghiệm khơng được khuấy
+ Ghi nhận xét, giải thích và kết luận. Chuẩn bị định phân
+ Rửa sạch buret bằng nước cất, tráng qua bằng Na
2
S
2
O
3
0,02 N. Cho tiếp Na
2
S
2
O
3
0,02 N đến vạch 0 rồi bắt đầu định phân.
Ống nghiệm
Hoá chất
1 2 3 4 5 6 7 Nồng độ dung dịch glucose mgmL
Thể tích dung dịch glucose 2 mgmL mL Thể tích dung dịch glucose định phân XmgmL
Thể tích nước cất mL 2
5 1,6
4 1
1,2 3
2 0,8
2 3
0,4 1
4 X
5 5
Pha loãng bằng nước cất mL Fericianua kali K
3
FeCN
6
0,02N mL 15
10 15
10 15
10 15
10 15
10 15
10 15
10 1
http:www.ebook.edu.vn
19 +
Định phân mẫu đối chứng trước ống 7, chuyển dung dịch trong ống qua cốc 250 mL. Cho vào ống nghiệm đó 10 mL CH
3
COOH 9 tráng ống nghiệm rồi đổ chung vào cốc 250 mL.
Quan sát hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng xảy ra. +
Cách định phân: cho Na
2
S
2
O
3
0,02N ở buret xuống cốc từ từ và lắc nhẹ cốc cho đến khi dung dịch chuyển thành màu vàng rơm rất lợt. Thêm vào đó 1-2 giọt hồ
tinh bột, dung dịch trong cốc chuyển sang màu xanh, cho tiếp Na
2
S
2
O
3
0,02N từ từ từng giọt một cho đến khi màu xanh đột ngột biến mất và trở thành màu trắng sữa đục
là được. Ghi nhận thể tích Na
2
S
2
O
3
0,02N trên buret. +
Tiếp tục định phân từ ống nghiệm 1 đến ống nghiệm 6, tương tự như trên.
Lưu ý: – Khi định phân cho dung dịch Na
2
S
2
O
3
0,02N chảy từ từ và lắc đều. – Theo dõi dung dịch trong cốc định phân đến màu vàng rơm rất lợt, nếu
không sẽ bị sai số nhiều. + Kết quả định phân lập bảng:
Ống nghiệm 1 2 3 4 5 6 7
Nồng độ dd glucose mgmL 2
1,6 1,2
0,8 0,4
X Thể tích dd Na
2
S
2
O
3
0,02N V
1
= V
2
= V
3
= V
4
= V
5
= V
6
= V
= ∆V=V
-V
i
mL ∆V
1
= ∆V
2
= ∆V
3
= ∆V
4
= ∆V
5
= ∆V
6
= 0 Vẽ đường biểu diễn
∆V = fC mgmL Đường biển diễn có dạng y = ax.
+ Dựa vào đồ thị, suy ra nồng độ glucose định phân tức nồng độ dung dịch trong ống 6

Xem thêm  Phần mềm BlackBerry

2.4. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG TỔNG SỐ

Sự định phân này căn bản dựa trên phản ứng màu đặc trưng cho đường và nhiều chất hữu cơ với sự hiện diện của acid sulfuric H
2
SO
4
. Sự chính xác của kết quả này tùy thuộc vào:
+ Độ sạch các dụng cụ.
+ Độ tinh khiết của thuốc thử, nhất là H
2
SO
4
+ Nhiệt độ phải cố định trong thời gian đun
Hóa chất
– Alcol 90
o
, 80
o
– Phenol 5 –
H
2
SO
4
đậm đặc – Saccharose 0,1
Tiến hành Cách trích đường
Lấy 1-2 gam nguyên liệu tươi đã nghiền nhỏ chứa khoảng 5-50 mg đường cân bằng cân phân tích cho vào cốc thủy tinh 50ml và thêm 10 ml alcol 90
O
vào nếu dùng ngun liệu khơ thì cần lấy ít mẫu hơn. Sau đó để cốc đun trên nồi cách thủy
cho sôi 3 lần. Khuấy đều bằng đũa thủy tinh, sau khi để nguội lọc không tro khi lọc chỉ nên gạn lấy phần alcol đừng để cặn đổ trên lọc.
http:www.ebook.edu.vn
20 Sau
đó lại cho 10ml alcol 80
O
vào cốc đựng bã, khuấy đều đun 2 lần tới sôi trong nồi cách thủy. Để nguội lại lọc tiếp. Chiết rút như vậy khoảng 3 lần, xong đưa bã
lên lọc và rửa sạch 2-3 lần bằng alcol 80
O
nóng rửa từng ít một, alcol qua lọc được bay hơi ở trong phòng hoặc nồi cách thủy. Đun nhẹ sau khi cho bay hơi alcol, mẫu có
thể để lâu trong bình hút ẩm. Cặn khơ trong cốc được pha lỗng thành 50ml với nước cất dùng bình định
mức. Nếu có cặn thì để lắng xuống. Khi đem làm hiện màu, dung dịch này có thể pha lỗng thêm 5-10 lần tùy theo nồng độ đường nhiều hay ít.
Sau đó có thể tạo phản ứng màu của dung dịch đường theo phương pháp sau:
Dùng Phenol
Hút 1ml dung dịch đường có khoảng 10-70 µg đường cho vào ống nghiệm rồi
cho thêm 1ml dung dịch phenol 5. Sau đó, cho vào ống nghiệm 5ml H
2
SO
4
đậm đặc. Tuyệt đối không để vây acid vào thành ống nghiệm. Để nguội 10 phút rồi lắc và giữ
trên nồi cách thủy 20 phút ở 30
O
C để xuất hiện màu. Màu bền vững trong vài giờ, đem đo độ hấp thụ ở bước sóng 490nm.
Xây dựng đồ thị chuẩn Pha dung dịch saccharose gốc nồng độ 100
µgmL. Từ dung dịch gốc, pha dãy dung dịch có nồng độ từ 0- 70
µgmL. Thêm các hố chất vào 8 ống nghiệm theo bảng sau:
Ống nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8
Nồng độ dung dịch saccharose µgmL
0 10 20 30 40 50 60 70 Thể tích dung dịch saccharose gốc
µL 0 100 200 300 400 500 600 700
Thể tích nước cất µL
1000
900 800 700 600 500 400 300 Thể tích dung dịch phenol 5 mL
1 1
1 1
1 1
1 1
H
2
SO
4
đậm đặc mL
5 5 5 5 5 5 5 5
Để nguội các ống nghiệm 10 phút, lắc đều. Đem đun cách thủy 20 phút ở 30
O
C để xuất hiện màu. Màu bền vững trong vài giờ, đem đo độ hấp thụ ở bước sóng
490nm. Vẽ đồ thị tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ saccharose rồi tính hàm lượng
đường tổng số có trong mẫu theo công thức sau: Hàm lượng đường tổng số = X x V x 100m
X: nồng độ saccharose được suy ra từ đồ thị chuẩn µgmL
V: thể tích pha lỗng sau khi ly trích mẫu. m: khối lượng mẫu đem phân tích.
Độ chính xác của phương pháp này là ± 2

Xem thêm  Tổng hợp 4 ứng dụng chuyển giọng nói thành văn bản nhanh chóng, dễ dàng

2.5. ĐỊNH LƯỢNG ĐƯỜNG SACCHAROSE

Nguyên tắc: Trong môi trường kiềm đun nóng, monosaccharide ở dạng enol-diol khơng bền, dễ dàng khử các kim loại nặng như Cu2+, Ag, Hg2+. Monosaccharide sẽ khử đồng II trong dung dịch Fehling thành đồng I có kết tủa đỏ gạch. Cácdisaccharide có nhóm -OH glycoside tự do đều có tính khử:HCOHn CHOCHOH OCH CHO CuCOOK COONaHCOHn CHOH COOHH OCH COONaCOOK CHO H+ +Cuâ gảchTiến hành Ống nghiệmHố chất 1 2 3Glucose 1 2 mLTinh bột thuỷ phân phải trung hoà 2 mLTinh bột khoai lang 2mLFehling A+B tỉ lệ 1:1 3 mL3 mL 3 mLĐun cách thủy 3 ống nghiệm trong khoảng từ 3- 5 phút. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 3 ống nghiệm, giải thích và viết phương trình phản ứng.phương pháp hóa học xác định đường khử đều dựa trên khả năng khử các hợp chất khác nhau của chúng. Trong thực tế có rất nhiều phương pháp để xác định,tùy thuộc vào hàm lượng nhiều hay ít người ta có thể sử dụng một trong các phương pháp thơng dụng sau đây:http:www.ebook.edu.vn16Trong môi trường kiềm các đường khử glucose, fructose, maltose… dễ dàng khử đồng II thành đồng I theo phản ứng Fehling. Kết tủa đồng I oxyt có màu đỏ gạch,có khả năng khử với muối Fe3+thành muối Fe2+trong môi trường acid: CuO + FeSO4 3+ HSO→ 2CuSO+ 2FeSO+ HO Fe2+sinh ra có tính khử lại tác dụng với KMnOlà chất oxy hóa nên dùng KMnOđể chuẩn độ Fe2+trong môi trường acid: 10FeSO+ 2KMnO+ 8HSO→ KSO+ 2MnSO+ 5FeSO4 3+ 8 HO Dựa vào lượng KMnOsử dụng ta có thể tính được lượng CuO và từ đó tính được lượng đường khử trong dung dịch bằng cách tra bảng tỉ lệ giữa dung dịchKMnOvà đường khử của Bertrand.Hóa chất – Thuốc thử Fehling = Fehling A+Fehling B tỉ lệ 1:1- Fehling A: 40 g CuSO.5HO trong 1 lít nước cất – Fehling B: 20g natri kali tartrate CNaK.4HO và 150g NaOH trong 1 lít nước cất.- Dung dịch FeSO4 3trong HSO: 50g FeSO4 3và 20g HSOthêm nước đến 1 lít.- Dung dịch KMnO130N. – Dung dịch acetate chì 30- Dung dịch NaSObão hoàTiến hành Chuẩn bị nguyên liệuCân và cho vào cối sứ 5-10 gram nguyên liệu tươi, nghiền nhỏ, thêm khoảng 50ml nước cất vào bình tam giác 250 ml. Đem đun cách thủy ở 80C trong 15 phút, thỉnh thoảng lắc đều trong khi đun để chiết tách đường. Sau đó lấy ra, để nguội đếnnhiệt độ phòng. Tiến hành khử tạp chất bằng cách:+ Thêm 7 mL dung dịch acetate chì 30 vào dịch chiết đường cho vào bình định mức 100mL, lắc đều và để lắng 5 phút. Nếu thấy xuất hiện một lớp chất lỏngtrong suốt ở bên trên lớp cặn thì việc khử tạp chất đã xong. +Choti ếp 20 mL dung dịch NaSObão hồ vào để loại chì thừa. Lắc đều và để tủa lắng xuống.+Thêm nước cất vừa đủ đến vạch 100 mL, lắc đều và lọc qua giấy lọc khô. Dịch lọc dùng để tiến hành định lượng.Tiến hành định lượngCho 10 mL dung dịch đường cần khảo sát và 10mL thuốc thử Fehling vào bình tam giác 250 mL. Đậy bình bằng nút thủy tinh và đun trên bếp có lưới amiăng. Đunsôi khoảng 3 phút, kết tủa đỏ xuất hịên trong bình. Lấy bình ra để nguội. Rửa kết tủa vài lần với nước ấm đã đun sôi cho đến khi dịch rửa khơng cònphản ứng kiềm trên giấy quỳ. Quá trình rửa được tiến hành trên phễu lọc chân không với giấy lọc xốp G4 và chú ý là phần lớn kết tủa trên phễu lọc và trong bình ln đượcphủ một lớp nước để CuO khơng bị oxy hóa bởi oxy khơng khí.http:www.ebook.edu.vn17 Hòa tan kết tủa CuO vào bình tam giác bằng cách cho từ từ khoảng 5mL dung dịch FeSO4 3trong HSOvà dùng đũa thủy tinh khuấy thật cẩn thận để hòa tan hồn tòan kết tủa trên phễu. Tráng cẩn thận bình và phễu lọc 3-4 lần bằng nước nóng chovào bình tam giác 100mL. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng KMnO130N cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong 20-30 giây.Từ lượng KMnO130N dùng để chuẩn độ, tra bảng 2.1 để suy ra lượng đường có trong mẫu phân tích. Song song làm thí nghiệm đối chứng bằng cách thay dungdịch đường bằng nước cất.Tính kết quảHàm lượng đường khử tính theo cơng thức:X = ax x100 1000m Vx xtrong đó : X: hàm lượng đường khử tính theoa: số mg glucose tìm được khi tra bảng ứng với số mL KMnO0,1N dùng để chuẩn độ mẫu phân tích trừ đi số mL KMnO130N dùng để chuẩn độ mẫu khơng. V:thể tích pha lỗng mẫu 100mL V: thể tích mẫu lấy đem xác định đường khử m:lượng mẫu đem phân tích 1000:hệ số đổi gam thành mgBảng 2.1. Tỉ lệ giữa KMnO130N và lượng đường khửKMnO130NmL Glucosemg KMnO130NmL Glucosemg 0.2 0,018 19,21 0,8 1920,3 2 1,820 21,53 2,8 2122,7 4 3,922 23,85 5,0 2325,3 6 6,124 26,27 7,2 2527,4 8 8,326 28,69 9,3 2729,9 10 10,428 31,211 11,5 2932,5 12 12,630 33,813 13,7 3135,1 14 14,832 36,315 15,9 3337,6 16 17,034 38,917 18,1 3540,2http:www.ebook.edu.vn182.3.2. Định lượng đường khử theo Hagedorn-Jensen bổ túc bởi Isskuts và Both Nguyên tắc: Dựa vào tính khử của monosaccharide, định lượng glucose theophản ứng oxy hóa – khử. Glucose là chất khử; fericyanua kali là chất oxy hóa. Phản ứng xảy ra trong mơi trường kiềm đun nóng.2KFeCNHC OHnCHOH CHO3NaCOO ++ ++ +HC OHnCHOH COONa3NaHCO2KNaFeCNGlucose sẽ khử một phần fericyannua kali. Đây là phản ứng thuận nghịch, đểphản ứng xảy ra một chiều, ferocyanua kali được làm kết tủa dạng hóa hợp kẽm khơng tan:2KNaFeCN+ 2ZnSOỈ 2KZnFeCN↓ + NaSO+ KSO2 Phần fericyanua kali thừa được định phân gián tiếp qua phương pháp định phâniod bằng thiosulfit natri NaFeCN+ KI Ỉ KFeCN↓ + 12I3 2Na+ IỈ Na+ 2NaI 4Tiến hành+ Dùng dung dịch glucose có nồng độ biết trước 2 mgmL pha thành 5 dung dịch có nồng độ khác nhau từ 0,4 mgmL đến 2 mgmL theo bảng sau:Lưu ý: Nên kết hợp cho nước cất một lần để tránh sai số. Ví dụ: ống 1 cho thêm 15mL nước cất, ống 2 cho 16 mL, ống 3 cho 17 mL…+ Đun cách thủy các ống nghiệm trên 30 phút+ Đun xong để nguội có thể làm lạnh rồi thêm vào mỗi ống 10 mL ZnSO.KI + Quan sát màu ở mỗi ống nghiệm khơng được khuấy+ Ghi nhận xét, giải thích và kết luận. Chuẩn bị định phân+ Rửa sạch buret bằng nước cất, tráng qua bằng Na0,02 N. Cho tiếp Na0,02 N đến vạch 0 rồi bắt đầu định phân.Ống nghiệmHoá chất1 2 3 4 5 6 7 Nồng độ dung dịch glucose mgmLThể tích dung dịch glucose 2 mgmL mL Thể tích dung dịch glucose định phân XmgmLThể tích nước cất mL 25 1,64 11,2 32 0,82 30,4 14 X5 5Pha loãng bằng nước cất mL Fericianua kali KFeCN0,02N mL 1510 1510 1510 1510 1510 1510 1510 1http:www.ebook.edu.vn19 +Định phân mẫu đối chứng trước ống 7, chuyển dung dịch trong ống qua cốc 250 mL. Cho vào ống nghiệm đó 10 mL CHCOOH 9 tráng ống nghiệm rồi đổ chung vào cốc 250 mL.Quan sát hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng xảy ra. +Cách định phân: cho Na0,02N ở buret xuống cốc từ từ và lắc nhẹ cốc cho đến khi dung dịch chuyển thành màu vàng rơm rất lợt. Thêm vào đó 1-2 giọt hồtinh bột, dung dịch trong cốc chuyển sang màu xanh, cho tiếp Na0,02N từ từ từng giọt một cho đến khi màu xanh đột ngột biến mất và trở thành màu trắng sữa đụclà được. Ghi nhận thể tích Na0,02N trên buret. +Tiếp tục định phân từ ống nghiệm 1 đến ống nghiệm 6, tương tự như trên.Lưu ý: – Khi định phân cho dung dịch Na0,02N chảy từ từ và lắc đều. – Theo dõi dung dịch trong cốc định phân đến màu vàng rơm rất lợt, nếukhông sẽ bị sai số nhiều. + Kết quả định phân lập bảng:Ống nghiệm 1 2 3 4 5 6 7Nồng độ dd glucose mgmL 21,6 1,20,8 0,4X Thể tích dd Na0,02N V= V= V= V= V= V= V= ∆V=V-VmL ∆V= ∆V= ∆V= ∆V= ∆V= ∆V= 0 Vẽ đường biểu diễn∆V = fC mgmL Đường biển diễn có dạng y = ax.+ Dựa vào đồ thị, suy ra nồng độ glucose định phân tức nồng độ dung dịch trong ống 6Sự định phân này căn bản dựa trên phản ứng màu đặc trưng cho đường và nhiều chất hữu cơ với sự hiện diện của acid sulfuric HSO. Sự chính xác của kết quả này tùy thuộc vào:+ Độ sạch các dụng cụ.+ Độ tinh khiết của thuốc thử, nhất là HSO+ Nhiệt độ phải cố định trong thời gian đunHóa chất- Alcol 90, 80- Phenol 5 -SOđậm đặc – Saccharose 0,1Tiến hành Cách trích đườngLấy 1-2 gam nguyên liệu tươi đã nghiền nhỏ chứa khoảng 5-50 mg đường cân bằng cân phân tích cho vào cốc thủy tinh 50ml và thêm 10 ml alcol 90vào nếu dùng ngun liệu khơ thì cần lấy ít mẫu hơn. Sau đó để cốc đun trên nồi cách thủycho sôi 3 lần. Khuấy đều bằng đũa thủy tinh, sau khi để nguội lọc không tro khi lọc chỉ nên gạn lấy phần alcol đừng để cặn đổ trên lọc.http:www.ebook.edu.vn20 Sauđó lại cho 10ml alcol 80vào cốc đựng bã, khuấy đều đun 2 lần tới sôi trong nồi cách thủy. Để nguội lại lọc tiếp. Chiết rút như vậy khoảng 3 lần, xong đưa bãlên lọc và rửa sạch 2-3 lần bằng alcol 80nóng rửa từng ít một, alcol qua lọc được bay hơi ở trong phòng hoặc nồi cách thủy. Đun nhẹ sau khi cho bay hơi alcol, mẫu cóthể để lâu trong bình hút ẩm. Cặn khơ trong cốc được pha lỗng thành 50ml với nước cất dùng bình địnhmức. Nếu có cặn thì để lắng xuống. Khi đem làm hiện màu, dung dịch này có thể pha lỗng thêm 5-10 lần tùy theo nồng độ đường nhiều hay ít.Sau đó có thể tạo phản ứng màu của dung dịch đường theo phương pháp sau:Dùng PhenolHút 1ml dung dịch đường có khoảng 10-70 µg đường cho vào ống nghiệm rồicho thêm 1ml dung dịch phenol 5. Sau đó, cho vào ống nghiệm 5ml HSOđậm đặc. Tuyệt đối không để vây acid vào thành ống nghiệm. Để nguội 10 phút rồi lắc và giữtrên nồi cách thủy 20 phút ở 30C để xuất hiện màu. Màu bền vững trong vài giờ, đem đo độ hấp thụ ở bước sóng 490nm.Xây dựng đồ thị chuẩn Pha dung dịch saccharose gốc nồng độ 100µgmL. Từ dung dịch gốc, pha dãy dung dịch có nồng độ từ 0- 70µgmL. Thêm các hố chất vào 8 ống nghiệm theo bảng sau:Ống nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8Nồng độ dung dịch saccharose µgmL0 10 20 30 40 50 60 70 Thể tích dung dịch saccharose gốcµL 0 100 200 300 400 500 600 700Thể tích nước cất µL1000900 800 700 600 500 400 300 Thể tích dung dịch phenol 5 mL1 11 11 11 1SOđậm đặc mL5 5 5 5 5 5 5 5Để nguội các ống nghiệm 10 phút, lắc đều. Đem đun cách thủy 20 phút ở 30C để xuất hiện màu. Màu bền vững trong vài giờ, đem đo độ hấp thụ ở bước sóng490nm. Vẽ đồ thị tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ saccharose rồi tính hàm lượngđường tổng số có trong mẫu theo công thức sau: Hàm lượng đường tổng số = X x V x 100mX: nồng độ saccharose được suy ra từ đồ thị chuẩn µgmLV: thể tích pha lỗng sau khi ly trích mẫu. m: khối lượng mẫu đem phân tích.Độ chính xác của phương pháp này là ± 2

Xem thêm  Mẫu CHỮ KÝ ĐẸP #152 _ Hướng dẫn TẠO CHỮ KÝ ĐẸP _ @Cẩm Nguyễn Bình Dương. Vlog 275 | Kiến thức hữu ích về game mới nhất từ Bem2

Xem thêm: Top 7 ứng dụng chặn tin nhắn và cuộc gọi spam trên điện thoại Android – https://bem2.vn

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *