KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM HỌC 2017-2018 – Trường Mầm non Lâm Thủy

– Chỉ thị số 15 / CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng nhà nước về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động giải trí của cơ quan nhà nước ; – Thông tư số 08/2010 / TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo pháp luật về sử dụng ứng dụng tự do nguồn mở trong những cơ sở giáo dục .

   PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY
   TRƯỜNG MN LÂM THỦY
 
Số:  26/KH-HT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
  
Lâm Thủy, ngày 06 tháng  10 năm 2017

 KẾ HOẠCH

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM HỌC 2017 – 2018
 
PHẦN I
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

 

– Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
– Thông tư số 08/2010/TT-BGDĐT ngày 01/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về sử dụng phần mềm tự do nguồn mở trong các cơ sở giáo dục.
– Thông tư số 53/2012/TT-BGDĐT ngày 20/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và cổng thông tin điện tử tại sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo và các cơ sở GDMN, GDPT và GDTX.
Trường MN Lâm Thủy xây dựng kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng CNTT năm học 2017-2018 trong nhà trường như sau:

PHẦN II:
THỰC TRẠNG VÀ XU THẾ

I. Những ưu điểm, lợi thế
1. Về trang thiết bị.
– Các phần hành Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, kế toán, văn thư, y tế, GVDD đó có máy tính (07 máy) phục vụ công tác quản lý và công tác hành chính, phòng Hiệu trưởng, văn phòng đó nối mạng Internet.
– Đã có 05 màn hình ti vi LCD 36 inch, 06 máy in, 01 máy chiếu Projector.
– Trường có website lamthuy.edu.vn hoạt động tích cực, hiệu quả, được phòng GD xếp loại tốt qua đánh giá hàng năm.
– Số lượng CBGV-NV: 23 Trong  đó có 23/23 người có máy tính; 20/23 người có máy in; 16/23 người nối mạng internet.
2. Về lực lượng.
– 100% CBGVNV đó được đào tạo trình độ tin học Văn phòng, chứng chỉ A, B Tin học; đa số có kỹ năng khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin;
– Nhân viên kế toán, văn phòng, y tế sử dụng máy tính thành thạo. Đội ngũ cán bộ quản lý đó sử dụng thành thạo máy tính trong các công việc quản lý của mình.
3. Hoạt động vận dụng
– Việc vận dụng máy tính khai thác các ứng dụng của cụng nghệ thông tin ngày càng sâu rộng; ứng dụng tốt các phần mềm kế toán, phần mềm phổ cập giáo dục, ePMIS…
– Việc soạn giáo án trên máy, thiết kế bài giảng trình chiếu đó được các giáo viên thực hiện nhiều năm và đa số giáo viên thực hiện thành thạo;
– Việc khai thác, lưu trữ thông tin qua mạng: Hệ thống văn bản, hệ thống các thông tin quản lý, chuyên môn, giao lưu, học tập qua mạng đó được thực hiện có hiệu quả.
II. Những tồn tại, yếu kém
1. Về trang thiết bị
– Một số máy tính xách tay qua quá trình sử dụng đã xuống cấp (hiện tại 8/10 máy vẫn hoạt động tốt). Có 03 máy labtop của trường đã cũ, thời lượng pin đã hết hạn (1 máy của NV)
– Các phòng chức năng và khu hiệu bộ chưa được xây dựng.
2. Về ứng dụng
– Một số đồng chí đã có chứng chỉ tin học nhưng kỹ năng sử dụng máy còn hạn chế do không rèn luyện, không tranh thủ thời gian để học tập nâng cao tay nghề hoặc ít thực hành.
– Một số đồng chí khai thác thông tin trên mạng để nghiên cứu, học tập, áp dụng vào công việc còn hạn chế. Chủ yếu sử dụng ngoài mục đích công việc của mình.
– Một số CBGV ít truy cập website của trường để nắm bắt thông tin.
– Một số giáo viên sử dụng giáo án điện tử chưa chu đáo, sơ sài, mang tính đối phó thiếu thâm nhập thực tế bài soạn. 
III. Xu thế phát triển
– Đất nước đang bước vào thời kỳ hội nhập toàn diện với các nước trên thế giới trên tất cả mọi mặt. Giáo dục  phải đi đầu trong sự nghiệp đó nhằm đào tạo ra những con người đáp ứng được những đòi hỏi của đất nước trong thời kỳ mới. Việc hiện đại hóa các thiết bị dạy học theo hướng ứng dụng các thiết bị CNTT, nâng cao trình độ tin học và ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới PPDH là một yêu cầu cấp bách hiện nay.
– Công tác quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường trong thời kỳ mới cũng yêu cầu phải khoa học hơn, chặt chẽ hơn; việc khai thác thông tin, nhận và chuyển phát báo cáo cần phải nhanh hơn, kịp thời hơn, đòi hỏi mỗi một CBGV phải không ngừng học tập để nâng cao kĩ năng sử dụng máy tinh, ứng dụng các phần mềm.
– Mạng Internet là cụng cụ đáp ứng đầy đủ nhất yêu cầu mới của giáo dục là tăng cường giao lưu, hợp tác, chia sẽ thông tin giữa các đơn vị, các cá nhân; tạo điều kiện để nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập; tăng tiện ích cho cả người dạy, người học.
 

PHẦN III:
MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT
 NĂM HỌC 2017-2018

I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu chung
1.1. Tăng cường trang thiết bị tin học và các phần mềm ứng dụng:
– Nâng cao chất lượng  máy tính đã xuống cấp.
– Phải ứng dụng được các phần mềm thông dụng như ePMIS  phần mềm phồ cập giáo dục – chống mự chữ truongtructuyen.edu.vn
– Đẩy mạnh hoạt động và hiệu quả của trang thông tin điện tử của trường, khai thác tối đa tác dụng trang thông tin điện tử của ngành.
– Tăng cường ứng dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học vào giảng dạy, công việc
– Trang bị thêm máy tính cho các bộ phận trong nhà trường.
1.2. Vận dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào công tác quản lý:
– 100% CBQL vận dụng thành thạo công nghệ thông tin trong các lĩnh vực chủ yếu như:
Quản lý kế hoạch;
Quản lý  nhân sự, quản lý học sinh;
Quản lý chuyên môn: Quản lý các mẫu báo cáo, thống kê;
Quản lý phổ cập;
Quản lý tài chính, tài sản;
Quản lý thông tin, chuyển nhận thông tin qua mạng;
Quản lý hồ sơ học sinh;
Thực hiện thông tin công khai qua website của trường.
– Các bộ phận kế toán, văn phòng, sử dụng hiệu quả phần mềm ứng dụng vào công việc của mình (phần mềm kế toán, PMIS)
– Khai thác thông tin qua mạng, website của trường và ứng dụng các thành tựu của CNTT có hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
1.3. Vận dụng CNTT phục vụ đổi mới phương pháp dạy học:
* 100% CBQL, GV, NV:
– Sử dụng được các phần mềm trình chiếu, soạn giáo án trên máy, soạn giáo án theo chương trình Power Point, biết trình diễn trên máy chiếu đa năng, trên màn hình 51 inch;
– Khai thác thông tin trên mạng để làm phong phú tư liệu dạy học, bài giảng, cải tiến phương pháp kiểm tra đánh giá;
– Khai thác thông tin trên mạng phục vụ cho công tác tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, hiểu biết pháp luật.
– Phát huy hiệu quả 5 màn hình 51 inch  tại các phòng học. Mỗi giáo viên phải có itt nhất 02 tiết sử dụng giáo án điện từ giảng dạy trình chiếu qua màn hình mỗi tháng.
– Giáo dục học sinh có ý thức bảo quản màn hình 51 inch tại các lớp, giữ gìn ổ cắm, côp HDMI, điều khiển màn hình của lớp.
2. Mục tiêu cụ thể (về CSVC, đội ngũ, dạy tin học, ứng dụng công nghệ thông tin):
– Sửa chữa lại các máy đã xuống cấp .
– Thực hiện công tác chỉ đạo, quản lý và báo cáo qua Website;
– Sử dụng 5 màn hình 51 inch phục vụ tích cực cho công tác dạy học;
– Duy trì và phát triển trang thông tin điện tử (website) của trường có nội dung phong phú, thiết thực, hiệu quả, mang màu sắc riêng của nhà trường, xếp loại tốt qua đánh giá của PGD cuối năm học.
– Tổ chức tập huấn sử dụng các phần mềm ứng dụng như PMIS, phổ cập giáo dục … cho toàn thể giáo viên.
– 100% đạt trình độ chứng chỉ A trở lên và sử dụng thành thạo Internet phục vụ công tác.
– 100% CB cấp tổ, 100% GVNV có máy tính cá nhân và nối mạng Internet;
– 100% CBGV thành thạo soạn giáo án điện tử, thực hiện các tiết thao giảng trên máy chiếu đa năng, màn hình 51 inch; 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo Internet phục vụ công tác;
– Nhận kế hoạch, văn bản chỉ đạo, các thông tin khác có liên quan chủ yếu qua Website, nộp báo cáo qua hộp thư nội bộ của Website trường;`
– Trong năm học mỗi một giáo viên đóng góp ít nhất 06 bài giảng điện tử đăng trên trang Website của trường để nhà trường đánh giá sản phẩm và trình độ ứng dụng CNTT của từng đồng chí.
– Mỗi cá nhân tích cực đóng góp bài soạn, bài viết về nội dung dạy và học để đăng trên Website của trường.
II. Giải pháp
1. Đối với Ban giám hiệu;
a. Làm tốt công tác tuyên truyền để các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các tổ chức, đoàn thể, phụ huynh học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên nhận thức rừ tầm quan trọng, mục tiêu và giải pháp của việc đẩy mạnh ứng dụng thông tin trên địa bàn.
b. Xác định được mục tiêu, lộ trình phù hợp để quá trình đầy mạng ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác, sử dụng có hiệu quả mạng Internet được tiến hành đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tế của trường.
c. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực thông tin; nghiêm cấm các hành vi lợi dụng khai thác mạng Internet để trục lợi cá nhân, tuyên truyền xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; truy cập các trang tin có nội dung đồi trụy, kích động bạo lực; xây dựng được quy chế khai thác, sử dụng mạng Internet; tuyên truyền, kỹ năng tự bảo vệ mình khi khai thác mạng Internet
d. Xây dựng, tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ Tin học cho đội ngũ
– Xây dựng đội ngũ:
Phát huy vai trò nhóm Tin học làm nòng cốt cho việc nâng cao trình độ cho đội ngũ;
– Tích cực mở các lớp tập huấn sử dụng giáo án điện tử, khai thác phần mềm dạy học, sử dụng Internet  dưới nhiều hình thức trong phạm vi nhà trường.
– Tập huấn linh hoạt theo yêu cầu của từng công việc liên quan đến ứng dụng CNTT.
– Thực hiện bồi dưỡng từ xa qua website của trường, webmail của Phòng, …
– Tăng cường giáo dục ý thức tự bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ.
– Sử dụng phần mềm thống kê trực tuyến (ePMIS Online: Hồ sơ trường) khi sở GD&ĐT có công văn hướng dẫn triển khai.
– Sử dụng phần mềm thống kê chất lượng giáo dục, cung cấp tại
e. Hướng dẫn, phổ biến cho CBGVNV  khai thác sử dụng thụng tin trên hệ thống website của trường http://www.lamthuy.edu.vn của phòng GD-ĐT http://www.lethuy.edu.vn của Bộ GD-ĐT tại truongtructuyen.edu.vn
– Các bộ phận kế toán, văn thư sử dụng hiệu quả phần mềm ứng dụng công việc mình.
f. Thực hiện công tác tự bồi dưỡng, học hỏi từ đồng nghiệp, bồi dưỡng qua mạng cũng như bồi dưỡng thường xuyên.
g. Thực hiện kiểm tra thực tế kiến thức và kỹ năng tối thiểu về CNTT của CBGVNV trong năm học.
h. Ứng dụng CNTT trong đổi mới PPDH:
Giáo viên các lớp tự triển khai việc học MoDun, lồng ghộp việc sử dụng các công cụ CNTT vào quá trình dạy học bộ môn nhằm tăng cường hiệu quả dạy học qua các phương tiện nghe nhìn, kích thích sự sáng tạo và độc lập suy nghĩ, tăng cường khả năng tự học tự tìm tòi của học sinh.
– Xây dựng môi trường học tập hấp dẫn, thu hút học sinh đến trường thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong phong trào xây dựng “trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Cụ thể: Sử dụng CNTT trong các tiết dạy, chụp ảnh tư liệu, thu thập thông tin để xây dựng trang thông tin điện tử về truyền thống nhà trường; tổ chức nói chuyện truyền thống.
– Xác định CNTT là phương tiện hổ trợ quá trình dạy học nên phải sử dụng hợp lý, tránh lạm dụng làm phản tác dụng trong dạy học.
i. Huy động các nguồn lực để tăng trưởng cơ sở vật chất, trang thiết bị thông tin.
– Tiếp nhận và sử dụng tốt các trang thiết bị được trang cấp từ nguồn vốn  chương trình mục tiêu. Tiết kiệm chi, dành tỷ lệ thích đáng từ nguồn chi ngân sách cho hoạt động, học phí để mua sắm thêm trang thiết bị.
– Phối hợp với tổ chức Công đoàn động viên, khích lệ, hỗ trợ cán bộ, giáo viên nhân viên mua sắm phương tiện, nối internet.
2. Đối với giáo viên.
a. Sử dụng có hiệu quả trang thiết bị hiện có; từng bước đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng của giáo viên.
b. Đảm bảo an toàn phương tiện, khai thác trang thiết bị có hiệu quả, tích cực phòng ngừa mặt trái của Internet.
Bảo quản tốt các trang thiết bị hiện có, tuyệt đối không để mất mát, hư hỏng vỡ trộm cắp, vỡ các sự cố về cháy nổ, vỡ bão lụt…, ngăn ngừa việc xuống cấp nhanh vỡ sử dụng khụng đúng quy trình,  tính năng kỷ thuật, thiếu bảo trì.
Tăng cường trao đổi kinh nghiệm dạy học qua địa chỉ truongtructuyen.edu.vn với đồng nghiệp để nâng cao kĩ năng dạy học đồng thời cập nhật kịp thời thông tin hoat động của ngành trên trang web đó.
Tích cực phòng ngừa mặt trái của Internet, không để cán bộ, giáo viên, học sinh truy cập vào những địa chỉ không lành mạnh, đam mê các trò chơi điện tử, trao đổi những thông tin bị nghiêm cấm…
Làm tốt công tác thi đua, lấy việc đẩy mạnh vận dụng CNTT là một trong những tiêu chí thi đua quan trọng của cá nhân và tập thể, lấy tiêu chí vận dụng CNTT làm một trong những căn cứ quan trọng, để đánh giá, xếp loại viên chức, giải quyết công tác cán bộ…
d. Vận hành khai thác tốt cổng thông tin (Website của trường)
– Sử dụng Website là nơi tuyên truyền các chủ trương, kế hoạch, công khai các hoạt động dạy và học trong nhà trường và của ngành;
– Sử dụng Website có hiệu quả trong việc quản lý, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, phổ biến pháp luật cho CBGVNV trong nhà trường.
– Xây dựng website đảm bảo tốt theo các tiêu chí đánh giá xếp loại của phòng GD&ĐT.
3. Đối với học sinh:
– Thực hiện theo chương trình kế hoạch của trường.
– Giáo dục học sinh ý thức bảo quản tốt cỏc trang thiết bị của nhà trường, có ý thức phòng ngừa mặt trái của internet, không truy cập vào những địa chỉ không lành mạnh, đam mê các trò chơi điện tử.
 1.1. Tăng cường trang thiết bị tin học và những ứng dụng ứng dụng : – Nâng cao chất lượng máy tính đã xuống cấp trầm trọng. – Phải ứng dụng được những ứng dụng thông dụng như ePMIS ứng dụng phồ cập giáo dục – chống mự chữ http://pcgd.moet.edu.vn, ứng dụng kế toán, ứng dụng quản trị thư viện giáo dục … Tích cực trao đổi, khai thác thong tin qua web : – Đẩy mạnh hoạt động giải trí và hiệu suất cao của trang thông tin điện tử của trường, khai thác tối đa công dụng trang thông tin điện tử của ngành. – Tăng cường ứng dụng những ứng dụng tương hỗ dạy học vào giảng dạy, việc làm – Trang bị thêm máy tính cho những bộ phận trong nhà trường. 1.2. Vận dụng có hiệu suất cao công nghệ thông tin vào công tác làm việc quản trị : – 100 % CBQL vận dụng thành thạo công nghệ thông tin trong những nghành hầu hết như : Quản lý kế hoạch ; Quản lý nhân sự, quản trị học viên ; Quản lý trình độ : Quản lý những mẫu báo cáo giải trình, thống kê ; Quản lý phổ cập ; Quản lý tài chính, gia tài ; Quản lý thông tin, chuyển nhận thông tin qua mạng ; Quản lý hồ sơ học sinh ; Thực hiện thông tin công khai minh bạch qua website của trường. – Các bộ phận kế toán, văn phòng, sử dụng hiệu suất cao ứng dụng ứng dụng vào việc làm của mình ( ứng dụng kế toán, PMIS ) – Khai thác thông tin qua mạng, website của trường và ứng dụng những thành tựu của CNTT có hiệu suất cao, tiết kiệm chi phí ngân sách. 1.3. Vận dụng CNTT Giao hàng thay đổi giải pháp dạy học : * 100 % CBQL, GV, NV : – Sử dụng được những ứng dụng trình chiếu, soạn giáo án trên máy, soạn giáo án theo chương trình Power Point, biết trình diễn trên máy chiếu đa năng, trên màn hình hiển thị 51 inch ; – Khai thác thông tin trên mạng để làm phong phú và đa dạng tư liệu dạy học, bài giảng, nâng cấp cải tiến giải pháp kiểm tra nhìn nhận ; – Khai thác thông tin trên mạng ship hàng cho công tác làm việc tự học, tự tu dưỡng trình độ, nhiệm vụ, hiểu biết pháp lý. – Phát huy hiệu quả 5 màn hình hiển thị 51 inch tại những phòng học. Mỗi giáo viên phải có itt nhất 02 tiết sử dụng giáo án điện từ giảng dạy trình chiếu qua màn hình hiển thị mỗi tháng. – Giáo dục học sinh có ý thức dữ gìn và bảo vệ màn hình hiển thị 51 inch tại những lớp, giữ gìn ổ cắm, côp HDMI, tinh chỉnh và điều khiển màn hình hiển thị của lớp. – Sửa chữa lại những máy đã xuống cấp trầm trọng. – Thực hiện công tác làm việc chỉ huy, quản trị và báo cáo giải trình qua Website ; – Sử dụng 5 màn hình hiển thị 51 inch ship hàng tích cực cho công tác làm việc dạy học ; – Duy trì và tăng trưởng trang thông tin điện tử ( website ) của trường có nội dung đa dạng và phong phú, thiết thực, hiệu suất cao, mang sắc tố riêng của nhà trường, xếp loại tốt qua nhìn nhận của PGD cuối năm học. – Tổ chức tập huấn sử dụng những ứng dụng ứng dụng như PMIS, phổ cập giáo dục … cho toàn thể giáo viên. – 100 % đạt trình độ chứng từ A trở lên và sử dụng thành thạo Internet ship hàng công tác làm việc. – 100 % CB cấp tổ, 100 % GVNV có máy tính cá thể và nối mạng Internet ; – 100 % CBGV thành thạo soạn giáo án điện tử, triển khai những tiết thao giảng trên máy chiếu đa năng, màn hình hiển thị 51 inch ; 100 % cán bộ, giáo viên, nhân viên cấp dưới sử dụng thành thạo Internet Giao hàng công tác làm việc ; – Nhận kế hoạch, văn bản chỉ huy, những thông tin khác có tương quan hầu hết qua Website, nộp báo cáo giải trình qua hộp thư nội bộ của Website trường ; ` – Trong năm học mỗi một giáo viên góp phần tối thiểu 06 bài giảng điện tử đăng trên trang Website của trường để nhà trường nhìn nhận mẫu sản phẩm và trình độ ứng dụng CNTT của từng chiến sỹ. – Mỗi cá thể tích cực góp phần bài soạn, bài viết về nội dung dạy và học để đăng trên Website của trường. a. Làm tốt công tác làm việc tuyên truyền để những cấp ủy Đảng, chính quyền sở tại địa phương, những tổ chức triển khai, đoàn thể, cha mẹ học viên, cán bộ, giáo viên, nhân viên cấp dưới nhận thức rừ tầm quan trọng, tiềm năng và giải pháp của việc tăng cường ứng dụng thông tin trên địa phận. b. Xác định được tiềm năng, lộ trình tương thích để quy trình đầy mạng ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác, sử dụng có hiệu suất cao mạng Internet được triển khai đồng điệu, tương thích với tình hình thực tiễn của trường. c. Tăng cường công tác làm việc quản trị nhà nước trên nghành nghề dịch vụ thông tin ; nghiêm cấm những hành vi tận dụng khai thác mạng Internet để trục lợi cá thể, tuyên truyền xuyên tạc đường lối, chủ trương của Đảng, pháp lý của Nhà nước ; truy vấn những trang tin có nội dung đồi trụy, kích động đấm đá bạo lực ; kiến thiết xây dựng được quy định khai thác, sử dụng mạng Internet ; tuyên truyền, kiến thức và kỹ năng tự bảo vệ mình khi khai thác mạng Internetd. Xây dựng, tăng cường tu dưỡng nâng cao trình độ Tin học cho đội ngũ – Xây dựng đội ngũ : Phát huy vai trò nhóm Tin học làm nòng cốt cho việc nâng cao trình độ cho đội ngũ ; – Tích cực mở những lớp tập huấn sử dụng giáo án điện tử, khai thác ứng dụng dạy học, sử dụng Internet dưới nhiều hình thức trong khoanh vùng phạm vi nhà trường. – Tập huấn linh động theo nhu yếu của từng việc làm tương quan đến ứng dụng CNTT. – Thực hiện tu dưỡng từ xa qua website của trường, webmail của Phòng, … – Tăng cường giáo dục ý thức tự tu dưỡng nâng cao trình độ nhiệm vụ. – Sử dụng ứng dụng thống kê trực tuyến ( ePMIS Online : Hồ sơ trường ) khi sở GD&ĐT có công văn hướng dẫn tiến hành. – Sử dụng ứng dụng thống kê chất lượng giáo dục, cung ứng tại http://eqms.eos.edu.vn, ứng dụng ePMISe. Hướng dẫn, thông dụng cho CBGVNV khai thác sử dụng thụng tin trên mạng lưới hệ thống website của trường http://www.lamthuy.edu.vn của phòng GD-ĐT http://www.lethuy.edu.vn của Bộ GD-ĐT tại http://vanban.moet.gov.vn ( Cơ sở tài liệu văn bản quy phạm pháp luật và và văn bản quản lý quản trị giáo dục ; tại địa chỉ http://cchc.moet.gov.vn ( những thủ tục hành chính của ngành giáo dục cấp Bộ, cấp Sở và cấp trường. Trao đổi kinh nghiệm tay nghề dạy học qua địa chỉ – Các bộ phận kế toán, văn thư sử dụng hiệu suất cao ứng dụng ứng dụng việc làm mình. f. Thực hiện công tác làm việc tự tu dưỡng, học hỏi từ đồng nghiệp, tu dưỡng qua mạng cũng như tu dưỡng tiếp tục. g. Thực hiện kiểm tra trong thực tiễn kiến thức và kỹ năng và kiến thức và kỹ năng tối thiểu về CNTT của CBGVNV trong năm học. h. Ứng dụng CNTT trong thay đổi PPDH : Giáo viên những lớp tự tiến hành việc học MoDun, lồng ghộp việc sử dụng những công cụ CNTT vào quy trình dạy học bộ môn nhằm mục đích tăng cường hiệu suất cao dạy học qua những phương tiện đi lại nghe nhìn, kích thích sự phát minh sáng tạo và độc lập tâm lý, tăng cường năng lực tự học tự tìm tòi của học viên. – Xây dựng môi trường học tập mê hoặc, lôi cuốn học viên đến trường trải qua việc tăng nhanh ứng dụng CNTT trong trào lưu kiến thiết xây dựng “ trường học thân thiện, học viên tích cực ”. Cụ thể : Sử dụng CNTT trong những tiết dạy, chụp ảnh tư liệu, tích lũy thông tin để kiến thiết xây dựng trang thông tin điện tử về truyền thống cuội nguồn nhà trường ; tổ chức triển khai trò chuyện truyền thống lịch sử. – Xác định CNTT là phương tiện đi lại hổ trợ quy trình dạy học nên phải sử dụng hài hòa và hợp lý, tránh lạm dụng làm phản tác dụng trong dạy học. i. Huy động những nguồn lực để tăng trưởng cơ sở vật chất, trang thiết bị thông tin. – Tiếp nhận và sử dụng tốt những trang thiết bị được trang cấp từ nguồn vốn chương trình tiềm năng. Tiết kiệm chi, dành tỷ suất thích đáng từ nguồn chi ngân sách cho hoạt động giải trí, học phí để shopping thêm trang thiết bị. – Phối hợp với tổ chức triển khai Công đoàn động viên, khuyến khích, tương hỗ cán bộ, giáo viên nhân viên cấp dưới shopping phương tiện đi lại, nối internet. a. Sử dụng có hiệu suất cao trang thiết bị hiện có ; từng bước phân phối nhu yếu khai thác, sử dụng của giáo viên. b. Đảm bảo bảo đảm an toàn phương tiện đi lại, khai thác trang thiết bị có hiệu suất cao, tích cực phòng ngừa mặt trái của Internet. Bảo quản tốt những trang thiết bị hiện có, tuyệt đối không để mất mát, hư hỏng vỡ trộm cắp, vỡ những sự cố về cháy nổ, vỡ bão lụt …, ngăn ngừa việc xuống cấp trầm trọng nhanh vỡ sử dụng khụng đúng quá trình, tính năng kỷ thuật, thiếu bảo dưỡng. Tăng cường trao đổi kinh nghiệm tay nghề dạy học qua địa chỉvới đồng nghiệp để nâng cao kĩ năng dạy học đồng thời update kịp thời thông tin hoat động của ngành trên website đó. Tích cực phòng ngừa mặt trái của Internet, không để cán bộ, giáo viên, học viên truy vấn vào những địa chỉ không lành mạnh, đam mê những game show điện tử, trao đổi những thông tin bị nghiêm cấm … Làm tốt công tác làm việc thi đua, lấy việc tăng nhanh vận dụng CNTT là một trong những tiêu chuẩn thi đua quan trọng của cá thể và tập thể, lấy tiêu chuẩn vận dụng CNTT làm một trong những địa thế căn cứ quan trọng, để nhìn nhận, xếp loại viên chức, xử lý công tác làm việc cán bộ … d. Vận hành khai thác tốt cổng thông tin ( Website của trường ) – Sử dụng Website là nơi tuyên truyền những chủ trương, kế hoạch, công khai minh bạch những hoạt động giải trí dạy và học trong nhà trường và của ngành ; – Sử dụng Website có hiệu suất cao trong việc quản trị, tu dưỡng trình độ nhiệm vụ, phổ cập pháp lý cho CBGVNV trong nhà trường. – Xây dựng website bảo vệ tốt theo những tiêu chuẩn nhìn nhận xếp loại của phòng GD&ĐT. – Thực hiện theo chương trình kế hoạch của trường. – Giáo dục đào tạo học viên ý thức dữ gìn và bảo vệ tốt cỏc trang thiết bị của nhà trường, có ý thức phòng ngừa mặt trái của internet, không truy vấn vào những địa chỉ không lành mạnh, đam mê những game show điện tử .

Xem thêm  Ứng Dụng Của Bình Thông Nhau Trong Cuộc Sống, Bài 3 Trang 64 Sách Tài Liệu Dạy

PHẦN IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

2. CBGVNV chủ động nghiên cứu khai thác các phần mềm liên quan công việc.
3. Kế toán tham mưu cho Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch mua sắm trang thiết bị, phần mềm ứng dụng, chương trình diệt vi rút, máy móc và các thiết bị bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, đúng pháp luật.
4. Hiệu trưởng:
Tổ chức thực hiện công tác vận động CMHS, tham mưu UBND xã, phối hợp các tổ chức đoàn thể trong đơn vị để thực hiện.
Tham mưu cho Chi ủy lãnh đạo, chỉ đạo các đoàn thể vận động quần chúng tích cực thực hiện kế hoạch.
Chỉ đạo, vận hành Website hoạt động có hiệu quả.
Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện và đánh giá thi đua.
Phối hợp Công đoàn sử dụng hợp lý quỹ tham quan, kinh phí khác giúp CBGVNV mua máy.

    Nơi nhận:
     – PGD (b/c),
     – PHT, TTCM (t/h)
     – Đăng website,
     – Lưu VT
                 
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Hoàng Thị Cúc

1. Các bộ phận Chuyên môn, kế toán, những tổ trình độ, Ban quản trị, Ban chỉnh sửa và biên tập Website khẩn trương tiến hành những nội dung có tương quan, phần hành công tác làm việc theo nhu yếu trách nhiệm năm học và những nội dung có tương quan trong kế hoạch này. Giao trách nhiệm và thời hạn thực thi đơn cử cho từng cá thể. 2. CBGVNV dữ thế chủ động điều tra và nghiên cứu khai thác những ứng dụng tương quan việc làm. 3. Kế toán tham mưu cho Hiệu trưởng thiết kế xây dựng kế hoạch shopping trang thiết bị, ứng dụng ứng dụng, chương trình diệt vi rút, máy móc và những thiết bị bảo vệ cho việc tổ chức triển khai thực thi kế hoạch đúng tiến trình, đúng pháp lý. 4. Hiệu trưởng : Tổ chức thực thi công tác làm việc hoạt động CMHS, tham mưu Ủy Ban Nhân Dân xã, phối hợp những tổ chức triển khai đoàn thể trong đơn vị chức năng để triển khai. Tham mưu cho Chi ủy chỉ huy, chỉ huy những đoàn thể hoạt động quần chúng tích cực triển khai kế hoạch. Chỉ đạo, quản lý và vận hành Website hoạt động giải trí có hiệu suất cao. Tổ chức kiểm tra, nhìn nhận tác dụng thực thi và nhìn nhận thi đua. Phối hợp Công đoàn sử dụng hài hòa và hợp lý quỹ du lịch thăm quan, kinh phí đầu tư khác giúp CBGVNV mua máy .

Xem thêm  Tổng Hợp 17 Ứng Dụng Chỉnh Sửa Ảnh Tốt Nhất Cho Điện Thoại Năm 2021

Source: https://bem2.vn
Category: Ứng dụng hay

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *