CÔNG NGHỆ tế bào ĐỘNG VẬT

Ngày đăng: 11/04/2016, 16:21

ĐỀ CƯƠNG HOÀN CHỈNH ĐỀ CƯƠNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT K55CNSHA CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU Câu 1: Công nghệ tế bào động vật gì? Hãy cho biết tảng khoa học kỹ thuật công nghệ tế bào động vật? Trình bày genomic gen người? Trả lời Khái niệm Công nghệ sinh học người động vật (CNSHTN&ĐV) kỹ thuật CNSH tiến hành ứng dụng người động vật Ở nước ta, CNSH người chưa thực phát triển thành lĩnh vực độc lập, nên thường gọi chung Công nghệ Sinh học Động vật (CNSH ĐV) Nền tảng khoa học kỹ thuật  Genomic gen người  Kỹ thuật tế bào động vật in vitro  Công nghệ Nano micro  Cytomics  Proteomics Genomic gen người Genomics lĩnh vực nghiên cứu thành phần, tổ chức, chức tiến hóa thông tin di truyền chứa gen Ba lĩnh vực genomics: hệ gen cấu trúc (structure genomics), hệ gen chức (functional genomics), hệ gen so sánh (comparative genomics) 3.1 Hệ gen cấu trúc (structure genomics)  Là khái niệm để thành phần cấu trúc gen Để tìm hiểu, xác định cấu trúc gen gen, cần lập đồ di truyền, đồ vật lí chúng  Bản đồ di truyền (genetic map), hay đồ liên kết (linking map) biểu thị vị trí tương đối gen có quan hệ với Trong đó, có vài gen biết trước xác vị trí chúng nhiễm sắc thể (NST) Bản đồ di truyền thiết lập dựa chức di truyền thông qua thí nghiệm tái tổ hợp  Bản đồ vật lí (physical map) thiết lập dựa phân tích trực tiếp DNA khoảng cách gen đo theo thông số cặp base, Kilobase hay Megabase (bp, Kb, Mb) Bản đồ vật lý cung cấp thông tin vị trí gen, DNA marker phân mảnh NST Thông tin giúp định vị lắp đặt mảnh DNA sau giải trình tự vào gen, cho vị trí chúng  Để lập đồ vật lý, gen sinh vật cắt thành mảnh nhỏ  Bản đồ vật lý có độ phân giải cao đồ di truyền, độ xác cao  Nhiều kỹ thuật đại giúp đồ vật lý:  Bản đồ dựa vị trí cắt giới hạn  Bản đồ dựa điểm đánh dấu trình tự (Sequence tagged site – STS)  Bản đồ dựa phương pháp lai chỗ, có gắn chất huỳnh quang  (Flourescent in situ hydridization – FISH)  Giải trình tự DNA 3.2 Hệ gen chức (Functional genomics)  Chỉ định gen, nhận diện tổ chức gen quan trọng chức chúng  Mục đích hệ gen chức bao gồm việc định tất phân tử RNA phiên mã từ genome tất protein mã hóa từ gen  Có thể sử dụng công cụ tin sinh học như:  Dự đoán chức gen từ trình tự gen  Phương pháp dò tìm chức theo hướng đồng dạng  Phương pháp dò tìm chức dựa so sánh vùng chủ đạo  Phương pháp dò tìm chức gen dựa chất biểu phát sinh chủng loài     (phylogenetic profile method) Phương pháp Rossetta Stone Phương pháp hàng xóm gen (gene neighbor method) Kĩ thuật microarray Xét nghiệm đột biến 3.3 Hệ gen so sánh (comperative genomics)  Cung cấp thông tin thành phần tổ chức hệ gen, không loài khác mà thành viên loài => suy luận chức gen tiến hóa genome  Ở mức độ DNA, người sinh vật khác có khác biệt Đến nay, người ta hoàn thành việc lập đồ gen sinh vật mô hình bao gồm tinh tinh, chuột, ruồi giấm, giun tròn, nấm men, E.coli… gần chuột túi (2/2005) Các sinh vật sử dụng để so sánh, tìm hiểu gen người  Chiến lược giải trình tự gen người  Kĩ thuật “shotgun” kỹ thuật xác định trình tự gen cách chia nhỏ đoạn gen, xác định trình tự sau lắp ghép lại  Shotgun theo cấp bậc (HS – Hierarchical shotgun): Trong chiến lược này, gen làm vỡ thành nhóm clone trung bình NST nhân tạo vi khuẩn Trình tự BAC xác định giải trình tự shotgun, trình tự gen tạo cách nối trình tự BAC Chiến lược HS cung cấp đường chắn cho sản xuất trình tự xác  Shotgun gen (WGS – Whole genome shotgun): Trong chiến lược này, gen làm vỡ thành trình tự read ngẫu nhiên riêng lẻ, sau chúng kết hợp lại thành gen hoàn chỉnh Chiến lược WGS tránh công việc chuẩn bị ban đầu, có nhiều bất lợi có nguy cao việc kết hợp nhầm  Ứng dụng triển vọng chiến lược  Thuốc phân tử (Molecular medicine)  Các nguồn lượng ứng dụng môi trường  Đánh giá rủi ro  Sinh khảo cổ, nhân loại học, tiến hóa di cư người  DNA pháp y (DNA forensic)  Nông nghiệp, sinh sản vật nuôi chế biến sinh học Câu 2: Trình bày hiểu biết bạn PROTEOMICS, CYTOMICS, CÔNG NGHỆ NANO VÀ MICRO? Trả lời I PROTEOMICS Khái niệm: Proteomics khoa học nghiên cứu proteome Proteome toàn protein biểu genome Chính số gen mã hóa cho nhiều protein khác nhau, nên kích thước proteome thường lớn so với số lượng gen Các công cụ proteomics:  Công cụ proteomics liệu: Các liệu protein, EST (expressed sequence tag) trình tự gen thu thập tạo mục lục protein biểu sinh vật  Công cụ thứ hai khối phổ (Mass spectrometry – MS):  Cung cấp đo lường xác khối lượng phân tử protein nguyên vẹn 100 kDa hay  Cung cấp đo khối lượng xác peptide từ trình protolytic  Cung cấp trình tự peptide từ trình thủy giải  Công cụ thứ ba phần thu gom: Kết hợp liệu MS với trình tự protein đặc biệt có sẵn sở liệu Các phần mềm lấy liệu MS không giải thích rõ ràng kết hợp với trình tự sở liệu protein, hay EST trình tự gen với thuật toán đặc biệt  Công cụ cần thiết thứ tư kỹ thuật phân tách protein: Sự phân tách protein làm đơn giản hỗn hợp protein thành protein đơn lẻ hay nhóm nhỏ chúng cho phép phát khác biệt mức độ protein so sánh hai mẫu Các ứng dụng proteomics  Khai thác: Là áp dụng đơn giản việc xác định tất (hay lượng lớn) protein mẫu Mấu chốt mining xếp proteome trực tiếp suy luận thành phần proteome từ sở liệu biểu gen  Ghi nhận biểu đặc biệt: Là xác định protein mẫu đặc biệt, chức trạng thái đặc biệt tế bào hay thể hay chức tiếp xúc với thuốc, kích thích hóa lí Sự ghi nhận biểu dạng đặc biệt khai thác áp dụng phổ biến  Lập sơ đồ mạng lưới protein: Là chiến lược proteomics để xác định, làm protein tương tác với hệ thống sống Hầu hết protein biểu chức kết hợp gần gũi với protein khác  Lập đồ biến đổi protein: Là vấn đề xác định làm đâu protein bị biến đổi Nhiều biến đổi sau dịch mã điều khiển mục tiêu, cấu trúc, chức lưu thông đổi protein II CYTOMICS Nghiên cứu trình sinh hóa, nhằm kết hợp chế mức thấp vào trình mức tế bào cuối thể Các phản ứng nối chọn lọc hóa học thiết kế để biến đổi thành phần tất thành phần vai trò chúng trình mức tế bào III CÔNG NGHỆ NANO VÀ MICRO:  Công nghệ nano liên quan đến khả xếp phân tử nguyên tử thành cấu trúc phân tử Nó có tác động lên máy tính, vật liệu sản xuất công cụ, thiết bị, khả can thiệp vào cấp độ điều trị bệnh  Các kỹ thuật thiết kế máy micro phát triển nhanh chóng có nhiều ứng dụng vi dòng (microfluidic), sensor, sợi quang học…  Ứng dụng microrobot nanorobot thể người điều cần thiết, nhằm phát triển hoạt động có mục tiêu thiết bị, tách bỏ vật chướng ngại (cục máu đông), tạo cấu trúc giàn (scaffold), đo tiêu tế bào…  Sự đời biochip tiến vượt bậc công nghệ sinh học nano, chúng chứa đựng phạm vi rộng vấn đề nghiên cứu genomics, proteomics, sinh học máy tính dược học, số hoạt động khác  Kỹ thuật tế bào động vật IN VITRO  Nuôi cấy tế bào động vật lượng lớn tảng sản xuất vaccine virus nhiều sản phẩm công nghệ sinh học khác Các chất sinh học sản xuất kỹ thuật DNA tái tổ hợp nuôi cấy tế bào động vật enzyme, hormone, kháng thể đơn dòng, interleukin… hay nhân tố kháng ung thư  Tuy phát triển, tế bào gốc (stem cell) hứa hẹn nhiều ứng dụng to lớn y sinh học Câu 3: Cho biết thành tựu điển hình công nghệ tế bào động vật? Nêu kỹ thuật hỗ trợ sinh sản? Trả lời Các thành tựu điển hình công nghệ tế bào động vật:  Hỗ trợ sinh sản  Động vật biến đổi gen  Công nghệ tế bào gốc  Chẩn đoán bệnh  Liệu pháp gen  Vật liệu y – sinh Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản: 2.1 Kĩ thuật IVF (in vitro fertilization):  Thụ tinh ống nghiệm người tiến hành từ năm 1961 đến năm 1978 có em bé đời (bé Louise Brown) Năm 1982, Brackett cộng (cs), nuôi sử dụng tế bào trứng chín in vitro (của bò) Từ đó, công nghệ phát triển vượt bậc  Thụ tinh ống nghiệm thường kết hợp với kỹ thuật chuyển phôi vào tử cung hay cấy truyền hợp tử Để tăng hiệu quả, người ta thử nghiệm kỹ thuật chuyển giao tử vào vòi trứng hay cấy chuyển phôi vào vòi trứng động vật mang 2.2 Kĩ thuật ICSI (Intracytoplasmic sperm injection)  Là kỹ thuật bơm tinh trùng vào trứng với hỗ trợ thiết bị đại Tuy đời (1993) ICSI cho thấy hiệu việc điều trị vô sinh, đặc biệt vô sinh khả sống hoạt động tinh trùng kỹ thuật thành công thỏ, bò, ngựa, chó, heo, ngựa vằn… ICSI điều trị vô sinh người thu kết tốt  Tuy nhiên, kỹ thuật ICSI ẩn chứa nhiều nguy cơ:  Sự lan truyền bệnh di truyền tiềm ẩn, vô sinh nam thường bất thường NST hay bất thường khác mặt di truyền  Sự không quán chất lượng, thiếu chuẩn hóa tự nhiên tinh trùng  Tiến trình sinh học thụ tinh không hoàn chỉnh  Có khả sai lệch biểu gen Trường hợp thường xảy sử dụng tinh trùng chưa trưởng thành 2.3 Kĩ thuật ROSI (Round spermatid injection – tiêm tinh trùng hình tròn)  Đang mở hy vọng cho trường hợp nam sản xuất tinh trùng Đây tế bào hình thành trình sinh tinh, mang NST đơn bội, khả kích hoạt trứng giai đoạn giảm phân II  Chuyển phôi (hay cấy chuyền) trình đưa phôi vào cá thể nhận  Chuyển phôi thường kết hợp với số kỹ thuật hỗ trợ khác thụ tinh ống nghiệm, cắt phôi, đông lạnh… ứng dụng để nhân nhanh động vật nuôi, đặc biệt bò  Điều khiển giới tính phôi xác định giới tính thông qua phôi thực qua việc chọn lọc giới tính tinh trùng, xác định trực tiếp giới tính phôi Xác định giới tính tinh trùng dựa vào tính tích điện hay khối lượng riêng tinh trùng mang NST X hay Y, dựa vào kiểu hình khác biệt tinh trùng mang NST X Y Máy flow cytometer cho hiệu chọn lọc giới tính cao Phương pháp miễn dịch ứng dụng thông qua việc xác định  Thể Barr hay phân tích NST tế bào phôi Các phương pháp di truyền xác định giới tính phôi giai đoạn sớm 12-14 ngày tuổi 2.4 Tạo dòng (cloning)  Là tạo copy cá thể  Cừu Dolly động vật có vú nhân dòng từ tế bào 2n trưởng thành  Năm 2004, chuột tạo dòng cách sử dụng cách dùng nhân tế bào thần kinh khứu giác  Có thể tạo dòng động vật hai phương pháp: cắt phôi hay chuyển nhân Tuy nhiên, đề cập đến tạo dòng vô tính, người ta thường nghĩ đến việc nhân (cloning), việc chuyển nhân (2n) tế bào sinh dưỡng  Ngày nay, với hoàn thiện kỹ thuật nuôi cấy tế bào động vật, dựa nguyên lý tạo dòng cắt phôi, kỹ thuật tạo dòng phôi (embryo cloning) đời Trong phương pháp này, phôi giai đoạn sớm (morula chẳng hạn, hay sớm hơn) tách thành tế bào nuôi cấy riêng lẻ, sau thời gian chúng có khả tạo phôi hoàn  Trong chuyển nhân tế bào phôi, tế bào cho nhân thu nhận từ giai đoạn blastocyst Từ tế bào phôi giai đoạn thể số gen (paternal gene) vốn nhân tế bào trứng trưởng thành Trong chuyển nhân tế bào sinh dưỡng, người ta tiến hành thu nhận nhân tế bào quan để chuyển sang tế bào trứng loại nhân trước  Những rủi ro xảy động vật tạo dòng vô tính nhân tế bào trưởng thành bao gồm: Sai sót xảy trình thao tác mà gen tế bào tái thiết lập chương trình (reprogramming) Lỗi trình chép Sự không phù hợp điều hòa hoạt động DNA ti thể tế bào nhận DNA nhân tế bào cho Sự ngắn dần telomere Sự đột biến xảy trình tiến hành thao tác Sự bất hoạt NST  Tuy nhiên, chưa có chứng cụ thể cho thấy sản phẩm từ động vật tạo dòng vô tính nhân tế bào sinh dưỡng từ chúng không an toàn 2.5 Kĩ thuật IVM (in vitro maturation – nuôi chín ống nghiệm):  Nhằm thu nhận làm chín tế bào sinh dục Việc có ý nghĩa lớn bệnh nhi điều trị tác nhân có khả gây đột biến di truyền  Nguồn tế bào sinh dục thu từ mẫu mô thường sử dụng để tiến hành ICSI, nhờ đó, người trưởng thành có bình thường Câu 4: Hãy cho biết quy trình tạo động vật chuyển gen? Trả lời Quy trình (1) Gen có chức lựa chọn phân lập phòng thí nghiệm (2) Một vật cho gây siêu noãn thu hoạch phôi từ ống dẫn trứng (3) Gen đưa vào trứng thụ tinh kỹ thuật vi tiêm (4) Phôi chuyển gen đưa vào vật nhận mà cho đời non có gen chuyển (5) Kiểm tra non gen chuyển, lai tạo để tạo non có tính ổn định di truyền tính trạng Một số đặc điểm ứng dụng động vật chuyển gen  Tuy nhiên ứng dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đáng lo ngại cho người sử dụng  Nguy lớn việc xuất nhiều virus gây bệnh tái tổ hợp trình tự vector chuyển gen với virus nội sinh  Những ứng dụng dị ghép cứu sống nhiều bệnh nhân  Hiện động vật dùng để thu nhận mô cấy ghép heo  Việc cấy ghép bao gồm nhiều kỹ thuật phức tạp: Cấy tế bào đơn, ghép mô hay cấy ghép quan trọn vẹn…  Dị ghép đưa đến rủi ro lớn cho người nhận mô ghép:  Các tác nhân gây ngoại nhiễm retrovirus nội sinh, nguyên tắc, chúng truyền nhiễm từ thể sang thể khác, hay qua sinh sản  Các tác nhân vô hiệu biện pháp ngăn chặn thích hợp (tiêm chủng, chọn lọc loại bỏ…) khó khăn, chúng tồn số lượng lớn, đa dạng, chuẩn đoán hiệu chưa đủ sở  Nảy sinh nhiều tranh cãi tính an toàn người tiêu dùng môi trường: Liệu loại bỏ hết toàn hoạt tính của sản phẩm chuyển gen hình thức chế biến thông thường nấu chín?… Nguy gây di ứng người tiêu dùng, độc tố sản phẩm sức khỏe người tiêu dùng, rủi ro môi trường thủy sinh vật chuyển gen… Câu 5: Tế bào gốc gì? Những mặt thuận lợi khó khăn việc ứng dụng tế bào gốc? Trả lời Khái nhiệm Tế bào gốc (stem cell) tế bào có khả trẻ hóa lâu dài hoạt hóa thành loại tế bào chức khác… Ứng dụng tế bào gốc theo hướng Thay mô quan Sửa chữa tế bào bị hỏng Phương tiện (vector) cho liệu pháp di truyền Phương tiện (vector) cho tác nhân liệu pháp hóa học Thuận lợi  Khả bị thải loại thấp  Kết hợp hoàn toàn  Các tế bào gốc biệt hóa thành tế bào tim, tế bào thần kinh, tế bào cơ… nuôi môi trường dinh dưỡng thấp Khó khăn  Chỉ 25% trứng nhân dòng trở thành phôi  Khoảng 5% số phát triển thành dòng tế bào  Chi phí điều trị liệu pháp cao  Những câu hỏi đặt hướng đến liệu pháp tế bào gốc  Có chắn tế bào gốc phôi nuôi cấy in vitro cho tất loại tế bào thể trưởng thành hay không?  Có chắn tế bào gốc phôi nuôi cấy in vitro có chức giống chúng phát triển bình thường phôi hay không?  Có đem nuôi cấy in vitro tế bào gốc phôi, chúng không bị đột biến? Khó khăn vấn đề đạo lý pháp luật Câu 6: Trình bày ứng dụng công nghệ tế bào động vật chẩn đoán bệnh? Trả lời  Chẩn đoán bệnh kỹ thuật tiên lượng khả mắc bệnh, hay nguyên nhân mắc bệnh tác nhân khác gây  Chẩn đoán bệnh chia thành ba phương pháp: chẩn đoán trực tiếp, chẩn đoán gián tiếp phương pháp huyết  Chẩn đoán trực tiếp dựa vào đặc điểm khác biệt, đặc trưng tác nhân gây bệnh để nhận diện chúng  Chẩn đoán gián tiếp thường sử dụng nuôi cấy tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus, nấm, kí sinh trùng)  Phương pháp huyết thanh???  Sự tiến y sinh học giúp việc chẩn đoán phân tử thể nhiều lợi (độ nhảy cao, nhanh, chẩn đoán bệnh mà trước tiến hành bệnh di truyền ung thư…)  Sự đời AND chip, Cellchip, Tissuechip, Biosensor… cho thấy lợi ích to lớn chẩn đoán phân tử Tuy nhiên chúng giới hạn định, đặc biệt vấn đề đạo lý, chẩn đoán bệnh di truyền thai nhi hay chẩn đoán tiền thai Câu 7: Trình bày ứng dụng công nghệ tế bào động vật liệu pháp gen? Trả lời  Một đột biến gen làm thay đổi hoạt động enzyme, tạo tích trữ chất độc đó, thiếu thành phần thiết yếu cho hoạt động tế bào  Chẳng hạn, có đột biến xảy gen mã hóa cho enzyme phenylalanine dehydroxylase, khiếm khuyết làm amino acid phenyalalanine biến đổi thành tirosine Hậu ảnh hưởng lên mô thần kinh  Bởi phức tạp biểu sinh lí gen đột biến, việc điều trị bệnh phải thực với nhiều phương pháp khác  Loại bệnh mà hậu gây nên khiếm khuyết chế chuyển hóa, việc ăn kiêng với chất enzyme cần thiết  Liệu pháp thay thường sử dụng bệnh suy giảm miễn dịch trầm trọng hemophilia, bệnh Gaucher Cấy nghép tủy xương, hay quan thường ứng dụng thay cho mô bị tổn thương  Chữa trị thông qua việc thay gen hỏng gen lành  Khó khăn liệu pháp gen:  Gen liệu pháp tồn thời gian ngắn  Sự đáp ứng miễn dịch thể nhận gen  Rủi ro từ vector virus  Khiếm khuyết đa gen (gây việc khó khăn điều trị liệu pháp gen)  Liệu pháp gen sử dụng điều trị số bệnh nan y khác Câu 8: Trình bày ứng dụng công nghệ tế bào động vật vật liệu y sinh? Trả lời  Vật liệu sinh học (Bio-material) có nguồn gốc tổng hợp nhân tạo, hay tự nhiên, chúng có khả thay phận thể sống cấu trúc, đồng thời đảm nhiệm 10  Chất lượng sản phẩm động vật: cải thiện chất lượng, hay thành phần sản phẩm động vật thông qua việc chuyển gen, giảm lượng lactose sữa  Gen farming: kết hợp thích hợp promoter chuyên biệt mô chuyển gen vào động vật nuôi co thể dẫn đến sản xuất hiệu protein  Để chuyển gen động vật trở thành công cụ cho chọn giống hiệu quả, cần phải tập trung nghiên cứu vào lĩnh vực sau:  Cải thiện, tối ưu phương pháp, kỹ thuật chuyển gen  Tách định tính gen chuyển quan tâm cho mục đích tạo giống  Tách định tính nhân tố điều hòa thích hợp Câu Trình bày cảm ứng đa bội hóa cá động vật có vỏ Cách xác định thể đa bội Trả lời  Sự đa bội hóa nghiên cứu thông qua cá động vật có vỏ (trai, sò…)  Đa bội hóa trạng thái cá thể có NST tăng lên gấp bội lần  Một cá thể đa bội thường có gia tăng số lượng từ NST lưỡng bội ban đầu Cảm ứng đa bội hóa cá  Sự đa bội hóa cảm ứng cho phép thụ tinh bình thường, sau cưỡng chế để giữ lại thể cực thứ Thể cực thứ giữ lại tác nhân nhiệt (nóng, lạnh), áp suất thủy tĩnh, gây mê hay gây shock hóa học ngoài,… sau thụ tinh  Ví dụ:  Có thể cảm ứng đa bội loài cá hồi đốm đen cách sử dụng pH cao nồng độ calci cao vào trứng tinh trùng  Sử dụng nhân tố cảm ứng nitrous oxide cá Atlantic salmon, Salmo salar cho hiệu đa bội cao (khoảng 80%)  Khi xử lý với áp suất thủy tĩnh (ở loài Misgurnus fossilis) thể cực bắt đầu đẩy ra, sau chúng lại hòa nhập trở lại vào bào tương trứng, thoi vô sắc bị phá hủy, kết hình thành hai tiền nhân Tiền nhân đực sau dung hợp với tiền nhân cái, tạo hợp tử tam bội  Thành công việc xử lý phụ thuộc chủ yếu vào thời gian bắt đầu shock, khuếch đại shock 95  + Thời gian thích hợp cho việc bắt đầu xử lý phụ thuộc vào loài khác nhau, lại liên quan đến việc tốc độ phát triển thời gian phân chia giảm nhiễm lần (nếu tạo tam bội) lần (nếu tạo tứ bội)  + Với nhiều loài, thời gian phân chia tế bào phụ thuộc vào nhiệt độ Nếu nhiệt độ kiểm soát kết đạt mong muốn  Chất lượng giao tử ảnh hưởng đến hiệu đa bội hóa mẫu sinh  Ngoài ra, giống hay chủng cá có ảnh hưởng đến hiệu xử lý đa bội hóa  Trên thực tế, tam bội hay tứ bội xảy tự nhiên cá thể không xử lý đa bội hóa Cảm ứng đa bội động vật có vỏ  Việc cảm ứng đa bội hóa động vật có vỏ (Tôm, cua, sò, hến, ) khác với việc cảm ứng cá thể cực thứ thể cực thứ hai diện sau thụ tinh Do đó, tứ bội hóa đa bội lệch tạo trình cảm ứng tam bội  Nhiệt độ ảnh hưởng đến tỷ lệ cảm ứng đa bội động vật có vỏ loài động vật không xương sống khác  Thời gian phân chia giảm nhiễm đẩy thể cực thứ thứ hai khác cá động vật có vỏ  Có thể cảm ứng đa bội động vật có vỏ cách:  Sử dụng eytochalasin B (CB)  Shock nóng lạnh  Xử lý với polyethylene glycol (PEG) để dung hợp TB phôi  Sử dụng – dimethylaminopurine (6-DMAP)  CB có hiệu cao việc cảm ứng đa bội  Thường tứ bội hóa qua việc xử lý trứng từ cá thể tam bội: trứng thụ tinh, sau 10p thêm CB vào môi trường nuôi trứng  Sự giao phối tam bội với đực lưỡng bội tiến hành để tạo thể tứ bội Xác định thể đa bội Kiểu nhân (karyotype):  Là kỹ thuật sử dụng chủ yếu làm biểu rõ số lượng NST  Được coi phương pháp xác để xác định mức đa bội  Kỹ thuật tốn sức lao động, không cho phép tiến hành lượng lớn mẫu khó phát kiểu đa bội khảm 96  Các phương pháp khác: flow cytometry, đo kích thước tế bào, hay làm sinh thiết máu, nhuộm bạc vùng khác tổ chức nhân, lai loài khác nhau, hay giao phối cận huyết, phân tích isozyme… Câu Trình bày vể cảm ứng mẫu sinh, cảm ứng phụ sinh Trả lời Mẫu sinh tất thừa hưởng tử mẹ phụ sinh tất thừa hưởng từ bố sử dụng để tạo dòng nhanh Cảm ứng mẫu sinh  Mẫu sinh tạo cách hoạt hóa tự phân chia tế bào với tinh trùng chiếu xạ, sau phục hồi lại thể lưỡng bội để phát triển hợp tử  Sự chiếu xạ phá vỡ DNA tinh trùng, đóng góp nguyên liệu di truyển vào hợp tử tinh trùng khả di động chui vào trứng, hoạt hóa phân chia tế bào  Các tác nhân xử lý:  Tác nhân vật lý: tia UV, tia gamma bất hoạt gen bố mẹ Chiếu xạ tia UV có nhiều thuận lợi hiệu chiếu xạ tia gamma  Tác nhân hóa học: hóa chất gây đột biến (như dimethysulphate) hoạt hóa thể tích lớn tinh trùng  Để đảm bảo tinh trùng sống, không thụ tinh trứng, sản xuất thể lưỡng bội bình thường, người ta dùng tinh trùng loài có quan hệ gần, chúng chiếu xạ sử dụng để hoạt hóa phân chia tế bào  Sau hoạt hóa trứng với tinh trùng chiếu xạ, thể cực thứ đẩy ram kết tạo phôi đơn bội, phôi bị chết không tiếp tục xử lý  Một cách khác để cảm ứng mẫu sinh lưỡng bội khóa đẩy thể cực thứ 2, qua mẫu sinh lưỡng bội có NST (2n), tất chúng có nguồn gốc từ mẹ Kiểu gọi mẫu sinh qua giảm phân  Các cá thể tạo bình thường không giống nhau, có trao đổi chéo tái tổ hợp trình sinh trứng  Kết trình tái tổ hợp khác gen trứng thể cực thứ Vì NST trứng thể cực không giống  Có thể tiến hành mẫu sinh thông qua khóa giảm phân lần I 97  Nếu trình phân bào giảm phân I bị khóa tế bào đơn bội NST kép tạo  Mẫu sinh theo trình gọi mẫu sinh qua nguyên phân, cá thể tạo giống hoàn toàn  Quá trình khóa hóa chất, xử lý shock nhiệt hay áp suất thủy tĩnh  Sản xuất mẫu sinh thông qua khóa phân cắt lần đầu khó so với phân cắt lần II, thể cực thứ dễ thao tác phân chia đầu tiên, phôi mẫu sinh qua nguyên phân có tỉ lệ chết cao trình phát triển sau Cảm ứng phụ sinh  Phụ sinh tiến hành cách chiếu xạ trứng sau làm tăng gấp đôi gen bố mẹ, giống trường hợp mẫu sinh qua nguyên phân  Cảm ứng phụ sinh khó so với mẫu sinh  Lưỡng bội cảm ứng phụ sinh vào giai đoạn phân chia đầu tiên, giai đoạn khó thao tác phôi  Theo lý thuyết, chiếu xạ phá hủy DNA ty thể, hay tác động có hại lên bào tương, làm giảm sức sống cá thể phụ sinh  Vì cá thể từ phụ sinh 100% đồng hợp, nên đột biến lặn gây chết Câu Trình bày vấn đề công nghệ sinh học bảo tồn giống vật nuôi Trả lời  Các gen tái tổ hợp gen làm thông qua trình sinh sản Tuy nhiên, chúng tuyệt chủng, bị thay gen khác, hay tái tổ hợp gen  Sự bảo tồn nguồn gen động vật vấn đề quan trọng, nhằm trì đa dạng sinh học, cân sinh thái, bên cạnh việc biến đổi phục vụ lợi ích cho người  Có cách để bảo tồn nguyên liệu di truyền động vật:  Bảo quản động vật sống  Bảo quản nguồn giao tử phôi  Sử dụng kỹ thuật như: kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, tạo dòng vô tính, kỹ thuật đông lạnh  Việc đông lạnh giao tử, đặc biệt tinh dịch giữ thời gian dài phôi nhiều thập niên 98  Việc đông lạnh tinh phôi lợn, bò, ngựa phát triển mạnh thương mại hóa  Việc bảo quản tế bào sinh dưỡng, bảo quản NST DNA giai đoạn nghiên cứu  Dựa vào chế giao phối cận huyết, Smith (1984) đề nghị cần bảo quản chọn lọc giống Vật nuôi với số bảo quản 100 liều tinh dịch cho đực với 25 đực không quan hệ huyết thống, 25 phôi cho 25 quan hệ huyết thống  Một cách khác, bầy chừng 25 giữ, không giao phối cận huyết 25 năm, sau dùng để cung cấp cho giao phối có kiểm soát hay dẫn tinh nhân tạo cần  Việc bảo quản in situ đơn giản việc bảo quản in vitro (đông lạnh) Tuy nhiên, rủi ro mặt nguyên liệu di truyền cao Vì vậy, việc bảo quản in vitro nghiên cứu ứng dụng bảo quản 99 CHƯƠNG 8: NGÂN HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG TẾ BÀO ĐỘNG VẬT Câu hỏi Câu 1: Khái niệm ngân hàng tế bào, có loại ngân hàng tế bào, đăc điểm loại? Câu 2: Trình bày quy trình chung việc thiết lập ngân hàng tế bào? Câu 3: trình bày khái niệm quy trình số loại ngân hàng tế bào đặc thù ( tinh trùng, trứng,tế bào máu, tế bào gốc) ? Câu 4:Ngân hàng tế bào mô gì? Đặc điểm ngân hàng tế bào mô? Câu 5: Nguyên tắc việc thành lập ngân hàng mô? Trả lời Câu 1: Khái niệm ngân hàng tế bào, có loại ngân hàng tế bào đăc điểm tứng loại Trả lời  Khái niệm: Ngân hàng tế bào nơi lưu trữ, bào quản sẵn sàng cung cấp nguồn tế bào đồng  Ngân hàng tế bào chia thành hai loại: Ngân hàng tế bào đầu dòng (master cell bank –MCB) ngân hàng tế bào làm việc (working cell bank – WCB)  Ngân hàng tế bào đầu dòng: bảo quản, lưu trữ tế bào đầu dòng, không dùng để sản xuất hay buôn bán Các tế bào sử dụng để sau tạo ngân hàng WCB Thông thường, MCB chứa từ 20 – 50 ampoule (ống chứa đơn vị bảo quản lạnh, gọi ống cóng)  Ngân hàng tế bào làm việc: chứa số lượng lớn tế bào (qua quy trình tăng sinh) cung cấp cho khách hàng Một WCB chừng 100 – 200 ampoule  Dù ngân hàng nữa, tế bào lưu trữ phải tinh chuẩn, không bị nhiễm tác nhân Ngoài ra, điều quan trọng: tế bào phải trì khả sinh trưởng, phát triển biểu tiềm sinh học Câu 2: Trình bày quy trình chung việc thiết lập ngân hàng tế bào 100 Trả lời  Các dòng tế bào nên cung cấp từ trung tâm chuyên môn ECACC (European collection of Cell cultures) Tuy nhiên, thu nhận mẫu tế bào số phòng thí nghiệm có uy tín kinh nghiệm công nghệ tế bào, đồng thời nhiều nơi chấp nhận hay xác nhận khả  Các dòng tế bào thiết lập chứng nhận xét nghiệm Các Xét nghiệm cần thiết ngân hàng tế bào WCB MCB Các xét nghiệm kiểm tra chất lượng MCB Sống (lúc 24 giờ) Xét nghiệm vô trùng – vắng mặt vi khuẩn nấm Xét nghiệm tế bào học (Karyology) Phân tích DNA (chẳng hạn DNA fingerprinting) Phân tích isoenzyme Các xét nghiệm mycoplasma (chẳng hạn nhuộm Hoechst nuôi cấy) Vắng mặt tác nhân hội (như virus) Sự ổn định hình thái tốc độ tăng sinh Phân tích Idiotipic (Hybridoma) Kiểm tra chất lượng WCB Sức sống (kiểm tra đường cong tăng trưởng) Độ vô trùng Phân tích DNA Các xét nghiệm Mycoplasma Vắng mặt tác nhân hội Ổn định hình thái tốc độ tăng sinh Phân tích Idiotipic (Hybridoma) Quy trình lập ngân hàng dòng tế bào hàngđiều MBC (20-200 Dòng tế bào mớiĐông (đượclạnh thaongân tác kiện chuẩn)ampoule) XétXét nghiệm nghiệm kiểm kiểm soátsoát chấtchất lượng lượng (bắt(bắt buộc) buộc) 101 – Số -lượng Số lượng sứcvà sống sức sống – Xét- nghiệm Xét nghiệm vi sinhvivật sinh kể vật mycoplasma Lặp lại lập ngân Thiết lạihàng để – Chứng – Chứng nhậnampoule nhận nuôi cấy tăng sinh Giải Đưa vào dụng ngân Bộ hàng trìnhBảo đôngđông đông lạnh một ngânampoule hàng MBC vàsửnuôi (10-100 cấy tăng ampoule) sinh có thểquy sử dụng lại quản Giải Đông lạnh – ampoule, bắt đầu kiểm tra mycoplasma  Đông lạnh tế bào thiết lập ngân hàng tế bào 102 Mục đích lưu trữ tế bào, phục vụ cho cung cấp hay sử dụng cần thiết, đặc biệt quan trọng dòng tế bào có thời gian phân chia (thời gian sống) giới hạn nuôi cấy (cấy chuyển) Ngoài ra, đông lạnh tế bào có thuận lợi khác như:  Giảm nguy nhiễm vi sinh vật  Giảm nguy nhiễm chéo dòng tế bào khác  Giảm biến đổi hình thái đặc tính di truyền  Giảm chi phí trì dòng tế bào  Quá trình đông lạnh phải thu kết  Tế bào nuôi cấy khỏe mạnh với sức sống 90% dấu hiệu nhiễm vi sinh vật, kể nhiễm tế bào khác  Nuôi cấy nên phase tăng trưởng log  Nên sử dụng nồng độ huyết thanh/ protein cao (>20%) Trong nhiều trường hợp huyết sử dụng đến 90%  Cần sử dụng chất bảo quản đông lạnh DMSO (dimethyl sulphoxide) hay glyxerol Chất bảo quản sử dụng phổ biến DMSO nồng độ 10%, nhiên, điều thích hợp cho tất dòng tế bào  Bảo quản nhiệt độ siêu thấp dòng tế bào Sau tốc độ lạnh kiểm soát diện chất bảo quản, dòng tế bào bảo quản trạng thái huyền phù thời gian, không gian hạn định, chúng nhiệt độ thấp -135 0C Ở nhiệt độ siêu lạnh trì thiết bị đông lạnh đặc biệt, hay nhúng chìm nitơ lỏng phase nitơ lỏng  Các yêu cầu thao tác cần thiết để thiết lập thành công ngân hàng tế bào Các thao tác không tốt khó trì dòng tế bào hay tăng sinh dòng tế bào việc thiết lập ngân hàng số nguyên nhân sau:  Rủi ro nhiễm vi sinh vật yếu tố khác  Tế bào đặc tính quan tâm (như kháng nguyên bề mặt, hay biểu     kháng thể đơn dòng) Tế bào có kiểu nhân không ổn định Mất dòng tế bào hết thời gian vòng đời chúng Nhiễm chéo dòng tế bào khác Làm tăng mức chi phí thương mại hóa quản lý 103  Các thao tác cần thiết cho người thiết lập ngân hàng tế bào: đông lạnh, giải đông, nuôi cấy, cấy chuyển, thay môi trường thao tác khác phải dược thực theo quy trình Câu 3: Trình bày số loại ngân hàng tế bào đặc thù (tinh trùng, trứng, máu, tế bào gốc) Trả lời Ngân hàng tinh trùng  Lập ngân hàng tiến hành cách phân tích tinh dịch để xác định lượng tinh trùng quan sát độ di động tinh trùng Phụ thuộc vào nhân tố thể tích mẫu, mẫu dịch thu đặt vào cọng rạ hay ống thủy tinh Quá trình đông lạnh phức tạp, bao gồm việc trộn tinh dịch vào chất bảo quản đông lạnh Ống (cọng rạ) chứa tinh hạ nhiệt độ theo quy trình cài đặt, sau cho vào nitơ lỏng (-1960C) Thông thường, quy định kiểm tra lượng nhỏ tinh trùng trước để đánh giá tác động quy trình lên chất lượng tinh trùng Lượng tinh trùng cần thiết để lập ngân hàng cho người từ – mẫu xuất tinh  Tinh trùng đông lạnh ngân hàng sử dụng cho mục đích sau Nếu chất lượng tinh xuất tinh bình thường, lượng tinh đông lạnh sau giải đông sử dụng chừng – lần mang thai kỹ thuật dẫn tinh vào tử cung Nếu chất lượng tinh trùng kém, người ta sử dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản khác IVF, ICSI  Tinh trùng đông lạnh di chuyển dễ dàng khắp giới bình nitơ lỏng hay đá khô Tinh trùng đông lạnh thời gian khác phụ thuộc ngân hàng Nhìn chung, bảo quản tinh trùng an toàn lên đến 10 năm Ngân hàng trứng Cùng với việc thiết lập ngân hàng tinh trùng, ngân hàng trứng có ý nghĩa lớn, cần thiết cho bệnh nhân ung thư trẻ tuổi, có nguy gây vô sinh trước học chữa trị mong muốn có sau Tuy nhiên, việc lập nên ngân hàng 104 trứng không hiệu trứng nhạy với nhiệt độ lạnh, thường bị chết sau đông lạnh – giải đông dễ bị hư hại xương tế bào Gần đây, nhà khoa học đạt số thành công việc siêu đông lạnh (thủy tinh hóa) trứng động vật có vú Ngân hàng tế bào máu  Ngân hàng máu nơi lưu trữ máu, hay thành phần máu, thu gom qua hiến máu, sau kiểm tra, lưu trữ bảo quản, phục vụ cho việc truyền máu  Ngân hàng máu thiết lập vào năm 1915, Richard Lewinson (Bệnh viện Mount Sinai, New York) bắt đầu sử dụng dung dịch sodium citrate để chống đông  Khám phá biến đổi quy trình truyền máu trực tiếp (mạch – mạch) sang quy trình truyền máu gián tiếp (mạch – dụng cụ bảo quản – mạch)  Ngân hàng máu cuống rốn: Máu cuống rốn chứa tế bào gốc tạo máu, tế bào tiền thân, chúng hình thành dòng tế bào hồng cầu, bạch cầu tiểu cầu  Ngân hàng máu cộng đồng chấp nhận sử dụng máu người hiến cho cần nó, miễn quản lý chặt chẽ Các ngân hàng máu tư nhân cho phép gia đình bảo quản máu họ để phục vụ cho họ sau Thông thường, ngân hàng tư nhân hoạt động lợi nhuận, gia đình cần bảo quản phải chừng 2000 USD (năm 2006) để giữ gìn toàn máu cuống rốn cho em bé sinh  Quá trình thu nhận máu  Khi sản phụ chọn máu cuống rốn hay lưu trữ cho họ sử dụng sau này, người ta thu nhận máu theo hai cách khác nhau: tử cung (in utero) hay tử cung (ex utero), lúc đứa bé đời  Để có máu cuống rốn tử cung, máu thu nhận sau thai đưa khỏi thể người mẹ cuống rốn cắt rời khỏi thể trẻ sơ sinh Sau bánh cuống rốn đặt vào dụng cụ chứa vô trùng mà máu thu nhận Thể tích máu thu từ cuống rốn từ 40 – 150 ml Phương pháp thu nhận máu tử cung thực đứa bé sinh thai chưa đưa Thông thường, thể tích máu cuống rốn thu nhận từ phương pháp nữa, tối thiểu phải 75 ml, để đảm bảo đủ số lượng tế bào cho nuôi cấy ghép sau 105  Sau thu nhận, máu cuống rốn chuyển đến phòng thí nghiệm để xử lý đông lạnh Có nhiều cách khác nhiều quan điểm khác việc xử lý máu cuống rốn cho tốt Một số phương pháp tách bỏ tế bào hồng cầu, phương pháp khác giữ tế bào hồng cầu lại  Trước máu bảo quản xét nghiệm để kiểm tra virus gây viêm gan siêu vi B C kiểu mô để xác định kiểu HLA  Những đơn vị máu chọn sau bổ sung chất bảo quản lạnh để giúp tế bào sống sau trình đông lạnh Máu làm lạnh chậm (đến -90 0C) cuối cho vào nitơ lỏng (với nhiệt độ âm 1960C) Ngân hàng tế bào gốc Ngày 19/5/2004, thức khai trương ngân hàng tế bào gốc giới Hertfordshire (Vương quốc Anh), tế bào gốc phôi ngân hàng phòng thí nghiệm thuộc đại học Luân Đôn trung tâm sống Newcastle cung cấp Về nguyên tắc, ngân hàng tế bào gốc lưu giữ dòng tế bào gốc ban đầu lấy từ mô phôi thai, bào thai bỏ tử mô trưởng thành Đơn xin lưu giữ dòng tế bào gốc, việc tiếp cận với dòng tế bào gốc lưu giữ dòng tế bào gốc, việc tiếp cận với dòng tế bào gốc lưu giữ, bắt buộc phải ủy ban giám sát cấp cao xem xét phê chuẩn Câu 4: Ngân hàng mô gì? Đặc điểm ngân hàng mô Trả lời Khái niệm:  Mô động vật bao gồm tất thành phần cấu thành thể người động vật, kể phần bỏ phẫu thuật, ngoại trừ quan sừng hóa (tóc, lông, móng tay, móng chân), sản phẩm bỏ Những mô chế biến làm biến đổi đặc điểm sinh học, cấu trúc chức năng, cho sinh phẩm không xếp loại mô  Lập ngân hàng mô (tissue banking), mặt chuyên môn, hoạt động sàng lọc mẫu cho, thu nhận, xử lý tiệt trùng xử lý bảo quản, lưu trữ phân phát để phục vụ cấy ghép cho người, phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học khác 106  Một nơi gọi ngân hàng mô có hoạt động nói với điều kiện hợp pháp, điều hành nhà chuyên môn Người (hay động vật) cho mô vào ngân hàng người sống hay xác người chết Đặc điêm thiết lập ngân hàng mô:  Nguồn cung cấp mô cho ngân hàng Nguồn mô phổ biến thu nhận từ thể phần trình chẩn đoán hay điều trị Nó mô bị tác động mô thừa, chủ yếu phần dư thừa từ ca phẫu thuật Mô thu nhận từ người hiến xác Những nguồn khác mô thai thu nhận từ ca sẩy thai, nạo thai (do tự nhiên hay chủ ý), phần thai cuống rốn trẻ Một số trường hợp, mô thu nhận từ người khỏe mạnh tình nguyện (như người cho da chẳng hạn)  Sự chấp thuận người cho mẫu Phải có chấp thuận tất người hiến, sử dụng mô họ cho mục đích y sinh (hay pháp y) đặc biệt xét nghiệm huyết Việc sử dụng mô từ xác người chết phải tuân thủ luật pháp hành Câu 5: Nguyên tắc việc lập ngân hàng mô Trả lời Sàng lọc người cho mô xét nghiệm người cho mô  Việc đánh giá thận trọng tình trạng thể học, sinh lý bệnh lý người cho mô cần thiết Hơn nữa, phải kiểm tra lịch sử bệnh có kết hợp với lâm sàng  Các mô loại bỏ lịch sử nhân thân mắc bệnh sau:  Các bệnh có liên quan tới u ác tính (ngoại trừ ung thư biểu mô – carcinoma, tế bào đáy da), khối u não ung thư nào, cho dù lành, hay thời kì chữa trị in situ Không thu nhận mô giác mạc có tượng tăng sinh bạch cầu, bệnh bạch cầu khối u ác tính mắt  Virus viêm gan, nhiễm HIV, bệnh lao hoạt động hay bệnh giang mai lâu ngày, không chữa trị  Bệnh nhiễm trùng máu, bệnh virus toàn thân, hay bệnh nấm toàn thân 107  Các trường hợp rủi ro truyền bệnh Creutzfeldt-Jakob, chẳng hạn người cho nhận hormone tăng trưởng, hay gia đình người cho có lịch sử bệnh sa sút trí tuệ (dementia), bệnh suy thoái thần kinh…  Những người xã hội có nguy cao nhiễm HIV hay virus gây viêm gan  Một số xét nghiệm tối thiểu cần tiến hành với người chấp thuận cho mô bao gồm:  Kháng thể virus HIV (HIV I II)  Kháng nguyên bề mặt virus gây viêm gan siêu vi B (HBSAg)  Kháng thể virus gây viêm gan C (HCV)  Bệnh giang mai Quy trình chung cho ngân hàng mô Quy trình tiến hành cho hoạt động ngân hàng mô cần thiết lập chi tiết Phải thực thi xác quy trình kỹ thuật cập nhật Tất nhân viên thiết bị, nói chung, máy điều hành sẵn sàng thời gian 2.1 Thu nhận mô Các mẫu mô từ người cho phải thu nhận bảo quản thời gian thích hợp (và điều kiện thích hợp) để đảm bảo chức sinh học, yêu cầu sử dụng Mỗi bước làm phải tiến hành cẩn trọng, cho giảm thiểu nhiễm tránh hư hại mô suốt trình thu nhận Việc bố cục lại thể xác người chết cho mô phải tiến hành nghiêm túc, trân trọng, với phẩm chất nhân đạo nhạy cảm 2.2 Quá trình xử lý mô  Mô phải xử lý theo quy trình chuyên biệt thiết lập cho loại Mẫu mô từ người cho (cũng nhiều loại mô, cho dù người cho) không để chung suốt trình xử lý, bảo quản lưu trữ  Các phương pháp tiến hành, vật dùng lưu trữ, bảo quản phải thích hợp cho kiểu mô riêng rẽ Người thao tác phải đảm bảo rằng, quy trình mà vừa thực lưu giữ đặc tính mô, phù hợp với mục đích sử dụng sau 2.3 Đánh dấu  Tất vật chứa mô phải dán nhãn rõ ràng Trên nhãn phải bao gồm:  Số xác định mô mẻ mô  Tên thích hợp cho sản phẩm mô  Ngày hết hạn sử dụng  Nhiệt độ bảo quản tốt  Tên ngân hàng mô 108  Các mô xác định không thích hợp cho cấy ghép, ngân hàng có ý định sử dụng cho mục đích khác (như nghiên cứu) phải ghi cụ thể, rõ ràng nhãn Nhãn gián giữ gìn cho không bị mất, nhòe hay rách, khó đọc 2.4 Lưu trữ  Các yêu cầu cho việc lưu trữ mô, bao gồm: vật chứa lưu trữ thích hợp, kiểu đóng gói, nhiệt độ lưu trữ, cách thức lưu trữ ngày hết sử dụng cho mô Tốt nên có trình bày trình xử lý, dự kiến mục đích ứng dụng mô  Dụng cụ lưu trữ quan trọng, chúng chứa hợp chất bảo quản, sử dụng phải theo quy trình nhà sản xuất 2.5 Kiểm định Các mô phải kiểm định giai đoạn trình thao tác Khi đưa mô cần đảm bảo tính an toàn, ổn định chất lượng mô Các khu vực kiểm định phải vô trùng, tách biệt với khu vực lưu trữ mẫu khu vực khác “Chúc nhà có kỳ thi tốt ” 109 […]… lympho B + tế bào ung thư => tế bào lai => có khả năng sản xuất kháng thể vừa phân chia liên tục 4 Vật liệu cấy ghép  Sử dụng tế bào động vật : ghéo tế bào tụy tạng tạo ra insulin của heo vào người, ghép tế bào thần kinh từ thai,  Ghép tế bào tự thân, nguyên tắc: thu nhận tế bào từ bệnh nhân => cho tăng trưởng invitro => biệt hóa => thu => ghép lại chính bệnh nhân 5 Tạo cơ quan từ tế bào động vật nuôi… dụ: tế bào buồng trứng chuột, Hela, Vero,  Dòng tế bào tạm thời (temporary cell line) là dòng tế bào chỉ có khả năng sống trong điệu kiện nuôi cấy ở một thời gian nhất đinh Là các dòng tế bào thường 2 Kỹ thuật chọn dòng tế bào: Là kỹ thuật dùng để tách riêng một colony tế bào trong một đĩa nuôi có nhiều dạng tế bào khác nhau Phương pháp này thực hiện như sau:  Dùng dịch trypsin tách rời các tế bào. .. tiếng hành nuôi Câu 12: Dòng tế bào là gì? Nêu các kỹ thuật chọn tạo dòng tế bào? Trả lời 1 Một số khái niệm  Dòng tế bào (cell line): Là thuật ngữ dùng để chỉ một quần thể tế bào giống hệt nhau bắt nguồn từ một tế bào ban đầu  Dòng tế bào liên tục (continued cell line) là dòng tế bào nuôi cấy trong điệu kiện in vitro qua nhiều thế hệ và có thể duy trì khả năng phân bào trong một thời gian dài, có… Tế bào được cấy, phát triển đến mật độ hay sản phẩm cần thiết thì thu hoạch  Thời gian nuôi cấy mẻ tùy thuộc vào mật độ tế bào cấy ban đầu, dòng tế bào và các đặc tính như tốc độ phát triển, động học sản xuất kháng thể của dòng tế bào  Bioreactor phải được làm sạch, hấp khử trùng cho lần sản xuất tiếp theo  Ở hình thức fed batch, tế bào được cung cấp liên tục hay gián đoạn và dịch huyền phù tế bào. .. phát triển của các tế bào nuôi cấy phụ thuộc vào loài Thông thường, môi trường nuôi cấy tế bào động vật được điểu chỉnh pH 7.0 -7.4 (trung bình 7.2) bởi hầu hết các tế bào sống trong môi trường có ngưỡng pH 6.5 – 7.8 pH tối ưu cho tế bào côn trùng là 6,2 ± 0,1 Một số tế bào khác có pH tối ưu ngoài các giới hạn kể trên 3 Áp suất thẩm thấu  ASTT của môi trường được xác định bởi công thức môi… vật nuôi cấy  Sản xuất thành công mạch máu tự nhiên = nuôi cấy tế bào động mạnh chủ bò, gồm các tế bào cơ + tế bào nội mô trên một giá thể polymer  Triển vọng là sử dụng các tế bào gốc phôi thai 6 Sản xuất các virus diệt côn trùng  Nuôi cấy tế bào côn trùng và cho nhiễm virus => thu chế phẩm Câu 16: Nêu quá trình nuôi cấy không huyết thanh Trả lời 34  Bên cạnh những tác động tốt như đã nêu huyết thanh… bào từ đĩa nuôi cấy, tạo huyền phù  Cấy tế bào vào đĩa nuôi có môi trường mới, với mật độ thấp ( khoảng 1000 tế bào/ ml) để tế bào cách xa nhau trong đĩa nuôi => ủ tế bào đến khi chúng phát triển các colony riêng rẽ  Chọn một colony tế bào cần tạo dòng Cô lập colony này bằng một ống kim loại nặng có kích thước phù hợp Hút bỏ môi trường trong ống và tách cáo tế bào từ colony này bằng trypsin, cấy sang… và trải rộng  Phase log: số lượng tế bào tăng theo số mũ  Phase ổn định:  Phase suy tàn: tỉ lệ tế bào phát triển giảm hay ngừng hẳn  Nguyên vật liệu: Tế bào nuôi cấy; 10 đĩa nuôi 60mm; môi trường tăng trưởng 55ml; các hóa chất nhuộm; trypsin/EDTA; chất ức chế STI (nếu dùng MT không huyết thanh)  Tiến hành: 1 Tách các tế bào bằng trypsin 2 Tái huyền phù các tế bào trong 10ml môi trường (nếu MT không… gần đây, CNSH cũng đã phát triển hàng loạt vật liệu có tính chất sinh hóa, đó là các màng sống có cố định thuốc và tế bào, nhằm ứng dụng trị liệu hoặc phát triển công nghệ tế bào động vật 11 CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC PHÒNG THÍ NGHIỆM Câu 1 Thiết kế PTN Trả lời  Phòng thí nghiệm nên được thiết kế với các nguyên liệu chất lượng tốt, phù hợp, đảm bảo an toàn và hoạt động hiệu quả  Khi thiết kế phòng thí nghiệm,… môi trường, tách 1 lượng nhỏ để đếm 31 5 Pha loãng lượng tế bào thích hợp vào 55ml môi trường tăng trưởng để có tổng cộng tế bào là 5,5×105 6 Tai huyền phù các giếng và thêm 5ml môi trường vào mỗi giếng=> nồng độ đạt 5×105 tế bào/ đĩa 7 Đếm số lượng tế bào còn trogn 5ml huyền phù để xác định nồng độ thật 8 Đặt các đĩa vào tủ ấm 37oC 9 Đếm các tế bào cứ sau 24h 10 Sau lần đếm cuối, vẽ đồ thị các kết quả … tựu điển hình công nghệ tế bào động vật? Nêu kỹ thuật hỗ trợ sinh sản? Trả lời Các thành tựu điển hình công nghệ tế bào động vật:  Hỗ trợ sinh sản  Động vật biến đổi gen  Công nghệ tế bào gốc… học máy tính dược học, số hoạt động khác  Kỹ thuật tế bào động vật IN VITRO  Nuôi cấy tế bào động vật lượng lớn tảng sản xuất vaccine virus nhiều sản phẩm công nghệ sinh học khác Các chất sinh… trình mức tế bào III CÔNG NGHỆ NANO VÀ MICRO:  Công nghệ nano liên quan đến khả xếp phân tử nguyên tử thành cấu trúc phân tử Nó có tác động lên máy tính, vật liệu sản xuất công cụ, thiết bị, khả

Xem thêm  MINECRAFT & CHILL 寛げる | những tin tức về game mới cập nhật tại Bem2

Xem thêm: Ứng dụng đo huyết áp được hàng trăm người sử dụng cho kết quả sai, không thể dùng để chẩn đoán bệnh | Tinh tế

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *