✅ Đề thi Học kì 1 Hóa học 9 (có đáp án) ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

3.4 / 5 – ( 14 bầu chọn )

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 1)

Mục lục bài viết

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Axit làm quỳ tím hóa

A. Xanh B. đỏ C. Hồng D. Vàng

Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.

A. NaOH B. KOH C. Ca ( OH ) 2 D. Cu ( OH ) 2

Câu 3: Muối nào sau đây không tan.

A. K2SO3 B. Na2SO3 C CuCl2 D BaSO4

Câu 4: Axit nào sau đây dễ bay hơi.

A. H2SO3 B. H2SO4 C. HCl D. HNO3

Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:

A. 6,4 g B 12,8 g C. 64 g D. 128 g

Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:

A. 3.36 l B. 2.24 l C. 6.72 l D. 4.48 l

Phần tự luận

Câu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ)

Fe – ( 1 ) → FeCl3 – ( 2 ) → Fe ( OH ) 3 – ( 3 ) → Fe2O3 – ( 4 ) → Fe2 ( SO4 ) 3

Câu 2. (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học :

Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có :

Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)

a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4 đã dùng
Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32

Đáp án và Thang điểm

Trắc nghệm mỗi ý đúng    (0.5 điểm)

Câu 1. B

Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ .

Câu 2. D

Cu ( OH ) 2 không tan trong nước .

Câu 3. D

BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước .

Câu 4. A

H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện kèm theo thường
H2SO3 → H2O + CO2

Câu 5. A


mCu = 0,1. 64 = 6,4 gam .

Câu 6. A


→ V = 0,15. 22,4 = 3,36 lít .

Tự Luận

Câu 1. Mỗi PTHH đúng 0,5 đ

( 1 ) 2F e + 3C l2 → 2F eCl3
( 2 ) FeCl3 + 3N aOH → Fe ( OH ) 3 + 3N aCl
( 3 ) 2F e ( OH ) 3 → Fe2O3 + 3H2 O
( 4 ) Fe2O3 + 3H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 3H2 O

Câu 2.

– Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là : HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1 ) ( 0.5 điểm )
+ Quỳ tím không chuyển màu là : Na2SO4, NaCl. ( nhóm 2 ) ( 0.5 điểm )
– Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào Open kết tủa trắng là : H2 SO4, còn lại là HCl ( 0.5 điểm )
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 ↓ + HCl ( 0.5 điểm )
– Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào Open kết tủa trắng là : Na2SO4, còn lại là NaCl ( 0.5 điểm )
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + NaCl ( 0.5 điểm )

Câu 3.

a. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ( 0.5 điểm )
b. Số mol của H2 là n = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol ( 0.5 điểm )
Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol ( 0.5 điểm )
Khối lương Fe tham gia phả ứng là :
mFe = 0,2. 56 = 11,2 gam ( 0.5 điểm )
c. Số mol của H2SO4 tham gia phản ứng là :
Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol ( 0.5 điểm )
VH2SO4 = 200 ml = 0,2 l
Nồng độ mol của H2SO4 là :
CM = 0,2 / 0,2 = 1 M ( 0.5 điểm )

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 2)

Câu 1: (2.0 điểm)

a. Trình bày đặc thù hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa .
b. Hãy lý giải vì sao trong bất kỳ thực trạng nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước .

Câu 2: (2.0 điểm)

Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học :
a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH
b. Al, Fe, Cu

Câu 3: (1.0 điểm)

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl

Câu 4: (2.0 điểm)

Sau một lần đi du lịch thăm quan nhà máy sản xuất, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một thắc mắc thực tiễn : “ Khí SO2 và CO2 do nhà máy sản xuất thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để vô hiệu bớt lượng khí trên trước khi thải ra thiên nhiên và môi trường ”. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách vấn đáp em hãy tương hỗ bạn ấy để xử lý câu hỏi này .

Câu 5: (3.0 điểm)

Biết 2,24 lít khí Cacbonic ( đktc ) tính năng hết với 200 ml dung dịch Ba ( OH ) 2, loại sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước .
a. Viết phương trình xảy ra .
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba ( OH ) 2 cần dùng .
c. Tính khối lượng kết tủa thu được

Đáp án và Thang điểm

Câu 1

a. TCHH của axit :
– Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ. ( 0.25 điểm )
– Axit tính năng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. ( 0.25 điểm )
H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O
– Axit công dụng với bazo tạo thành muối và nước. ( 0.25 điểm )
H2SO4 + Ca ( OH ) 2 → CaSO4 + 2H2 O
– Axit tính năng với sắt kẽm kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. ( 0.25 điểm )
Fe + 2HC l → FeCl2 + H2
– Axit tính năng với muối tạo thành muối mới và axit mới .
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HC l ( 0.25 điểm )
b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quy trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe gây nguy hại. ( 0.75 điểm )
Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ không chấm điểm phần đó .

Câu 2 (2 điểm)

a. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự :
– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử :
+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là HNO3 và HCl
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là BaCl2
– Nhỏ dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu HNO3 và HCl
+ Mẫu có kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
+ Mẫu không có hiện tượng kỳ lạ gì là HNO3
b, Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
– Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử
+ Mẫu sắt kẽm kim loại nào không tan là Cu .
+ Mẫu sắt kẽm kim loại nào tan có hiện tượng kỳ lạ sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe
2A l + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2
Fe + 2HC l → FeCl2 + H2
– Cho dung dịch NaOH vào 2 sắt kẽm kim loại còn lại : Al, Fe
Kim loại nào có hiện tượng kỳ lạ sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng kỳ lạ gì là Fe
2A l + 2N aOH + 2H2 O → 2N aAlO2 + 3H2

Câu 3

2N a + 2H2 O → 2N aOH + H2 ( 0.25 điểm )
2N aOH + CO2 → Na2CO3 + H2O ( 0.25 điểm )
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ( 0.25 điểm )
Na2SO4 + BaCl2 → 2N aCl + BaSO4 ↓ ( 0.25 điểm )

Câu 4 (2 điểm)

Trước khi thải phải có mạng lưới hệ thống lọc khí chứa Ca ( OH ) 2 đề hấp thụ khí thải :
Ca ( OH ) 2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ca ( OH ) 2 + SO2 → CaSO3 ↓ + H2O

Câu 5

a. Ba ( OH ) 2 + CO2 → BaCO3 + H2O ( 1 điểm )
b. nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol ( 1 điểm )
Theo pt : nBa ( OH ) 2 = nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
Vdd = 200 ml = 0,2 l
CMBa ( OH ) 2 = n / V = 0,1 / 0,2 = 0,5 M
c. mBaCO3 = 0,1. 197 = 19,7 g ( 1 điểm )

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 3)

Cho biết nguyên tử khối ( theo đvC ) của các nguyên tố :
Fe = 56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; H = 1 ; O = 16 ; Zn = 65 ; Ag = 108 ; N = 14 ; Ba = 137 ; Cl = 35,5

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. 2F e + 3C l2 → 2F eCl3
B. 2CO2 + Ca ( OH ) 2 → Ca ( HCO3 ) 2
C. 2N aCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HC l
D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:

A. 6,5 gam B. 10,8 gam C. 13 gam D. 21,6 gam

Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4
B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4
C. Al, Fe, CuO, FeSO4
D. Al, Fe, CO2, H2SO4

Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:

– Phản ứng với oxit khi nung nóng .
– Phản ứng với dung dịch AgNO3 .
– Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của sắt kẽm kim loại hóa trị II. Kim loại X là :
A. Cu B. Fe C. Al D. Na .

Phần tự luận

Câu 5 (3đ). Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có)

Al – 1 → Fe – 2 → FeCl3 – 3 → Fe ( OH ) 3 – 4 → Fe2O3

Câu 6 (2đ). Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).

Câu 7 (3đ). Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.

a. Xác định Tỷ Lệ về khối lượng các chất trong X .
b. Dung dịch Y công dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y .
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8 M. Sau một thời hạn thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z ?

Xem thêm  Tải zing mp3 miễn phí - Ứng dụng nghe nhạc tốt nhất cho điện thoại

Đáp án và Thang điểm

Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1. C

Dung dịch NaCl không phản ứng với dung dịch H2SO4 .

Câu 2. D


mAg = 0,2. 108 = 21,6 gam .

Câu 3. A

2A l + 2N aOH + 2H2 O → 2N aAlO2 + 3H2
CO2 + 2N aOH → Na2CO3 + 2H2 O
FeSO4 + 2N aOH → Fe ( OH ) 2 + Na2SO4
H2SO4 + 2N aOH → Na2SO4 + 2H2 O

Câu 4. B

3F e + 2O2 → Fe3O4
Fe + 2A gNO3 → Fe ( NO3 ) 2 + 2A g
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Tự luận

Câu 5

Viết đúng mỗi phương trình hóa học được ( 0.5 điểm ) ; cân đối đúng mỗi phương trình được ( 0.25 điểm )
( 1 ) 2A l + 3F eCl2 → 2A lCl3 + 3F e ( 0.75 điểm )
( 2 ) 2F e + 3C l2 → 2F eCl3 ( 0.75 điểm )
( 3 ) FeCl3 + 3KOH → Fe ( OH ) 3 + 3KC l ( 0.75 điểm )
( 4 ) 2F e ( OH ) 3 → Fe2O3 + 3H2 O ( 0.75 điểm )
Chú ý : Học sinh hoàn toàn có thể viết PTHH khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Câu 6

Học sinh trình diễn được cách nhận ra và viết được PTHH ( nếu có ) đúng mỗi dung dịch được 0,5 điểm .
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự :
– Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử :
+ 2 mẫu làm quỳ chuyển đỏ là H2SO4 và HCl
+ Mẫu làm quỳ chuyển xanh là NaOH
+ Mẫu không làm quỳ chuyển màu là là Na2SO4
– Nhỏ dd BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu H2SO4 và HCl
+ Mẫu có kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HC l
+ Mẫu còn lại là HCl

Câu 7

– Theo giả thiết ta có :
nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol ( 0.25 điểm )
– Phương trình hóa học : Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ( 1 ) ( 0.25 điểm )
Theo PTHH ( 1 ) ta có : nFe = nH2 = 0,2 mol
⇒ mFe = 0,2. 56 ⇒ mFe = 11,2 ( gam )
Suy ra, giá trị m là : m = 11,2 + 8,8 ⇒ m = 20 ( gam ) ( 0.5 điểm )
a. Vậy thành phần Xác Suất về khối lượng các chất trong X là :
% mFe = ( 11.2 / 20 ). 100 = 56 %
và % mCu = 100 – 56 = 44 % ( 0.5 điểm )
b. Theo bài ra dung dịch Y gồm FeSO4 và H2SO4 dư
Phương trình hóa học :
BaCl2 + FeSO4 → BaSO4 + FeCl2 ( 2 )
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HC l ( 3 ) ( 0.5 điểm )
Theo giả thiết, ta có :
nBaSO4 = 69,9 / 233 ⇒ nBaSO4 = 0,3 mol
Khi đó theo PTHH ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ) ta có :
nFeSO4 ( Y ) = 0,2 mol và nH2SO4 ( Y ) = 0,1 mol ( 0.25 điểm )
Vậy nồng độ mol các chất trong Y là :
CM FeSO4 = 0,2 / 0,25 = 0,8 M
Và CM H2SO4 = 0,1 / 0,25 = 0,4 M ( 0.25 điểm )
c. Theo giả thiết và tác dụng ở phần ( a ) ta có :
Trong 20 gam X có 0,2 mol Fe và 0,1375 mol Cu
Vậy trong 12 gam X có 0,12 mol Fe và 0,0825 mol Cu
Và nAgNO3 = 0,3. 0,8 = 0,24 mol ( 0.25 điểm )
– Phương trình hóa học hoàn toàn có thể :
Fe + 2A gNO3 → Fe ( NO3 ) 2 + 2A g ( 4 )
Cu + 2A gNO3 → Cu ( NO3 ) 2 + 2A g ( 5 )
Fe ( NO3 ) 2 + AgNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + Ag ( 6 )
Giả sử chỉ xảy ra phản ứng ( 4 ) và phản ứng ( 4 ) diễn ra trọn vẹn :

Chất rắn sau phản ứng gồm Ag : 0,24 mol và Cu 0,0825 mol
mchất rắn = 0,24. 108 + 0,0825. 64 = 31,2 > mZ = 28 .
Vậy điều giả sử là sai. Sau một thời hạn để thu được 28 gam chất rắn Z phản ứng ( 4 ) mới diễn ra 1 phần. Gọi số mol Fe phản ứng trong ( 4 ) là x mol. Ta có :

Sau một thời hạn, thu được chất rắn Z gồm : Fe : ( 0,12 – x ) mol ; Ag : 2 x mol ; Cu : 0,0825 mol
Có mZ = 28 gam
→ 56 ( 0,12 – x ) + 108.2 x + 64.0,0825 = 28 → x = 0,1 .
Vậy số mol Ag có trong Z là 0,2 mol .
Khối lượng Ag có trong Z là 0,2. 108 = 21,6 gam. ( 0.25 điểm )
Chú ý : Học sinh hoàn toàn có thể không cần viết đủ cả 3 PTHH ( 4 ), ( 5 ), ( 6 ) nhưng có cách trình diễn đúng để tìm được khối lượng của Ag trong Z là 21,6 gam thì vẫn đạt 0,25 điểm .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:

A. CuO, NO, MgO, CaO .
B. CuO, CaO, MgO, Na2O .
C. CaO, CO2, K2O, Na2O .
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7 .

Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A. CO2 B. SO2 C. N2 D. O3

Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g

Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?

A. 2N a + 2H2 O → 2N aOH + H2
B. BaO + H2O → Ba ( OH ) 2
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HC l

Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:

A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần .
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần .
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu .
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng

Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

A. S, C, P .
B. S, C, Cl2 .
C. C, P, Br2 .
D. C, Cl2, Br2 .

Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:

A. C B. S C. N D. P

Phần tự luận

Câu 1: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:

a. Dung dịch CuSO4
b. Dung dịch HCl

Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4

Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Al + Cl2 →
b. Cu + AgNO3 →
c. Na2O + H2O →
d. FeCl3 + NaOH →

Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước. Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .

Câu 6: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?

Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?

( Cho : N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 )

Đáp án và Thang điểm

TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Chọn đúng mỗi câu được 0,25 đ

Câu 1. B

Oxit bazo là oxit của sắt kẽm kim loại

Câu 2. B

SO2 góp thêm phần gây nên mưa axit .

Câu 3. C


mmuối = 0,1. 136 = 13,6 gam .

Câu 4. D

Phản ứng trao đổi : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HC l

Câu 5. D

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6. A

Al tính năng với NaOH còn Fe thì không .

Câu 7. A

S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
4P + 5O2 → 2P2 O5
Cl2 và Br2 không tính năng trực tiếp với O2 .

Câu 8. C

Hợp chất khí có dạng : RH3
Theo bài ra :

TỰ LUẬN

Câu 1

a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần .
PTHH : Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓ ( 0.5 điểm )
b. Kẽm tan và có sủi bọt khí .
PTHH : Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2 ↑ ( 0.5 điểm )

Câu 2

– Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử .
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. ( 0,25 điểm )
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. ( 0,25 điểm )
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4
– Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. ( 0,25 điểm )
+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4 .
PTHH : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2N aCl ( 0,25 điểm )
+ Mẫu còn lại là NaNO3

Câu 3

a. 2A l + 3C l2 → 2A lCl3 ( 0,5 điểm )
b. Cu + 2A gNO3 → Cu ( NO3 ) 2 + 2A g ↓ ( 0,5 điểm )
c. Na2O + H2O → 2N aOH ( 0,5 điểm )
d. FeCl3 + 3N aOH → Fe ( OH ) 3 ↓ + 3N aCl ( 0,5 điểm )

Câu 4

nNa = 2,3 / 23 = 0,1 ( mol )
2N a + 2H2 O → 2N aOH + H2
Theo pt : nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4 g ( 0,5 điểm )
nH2 = ( 50% ). nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g
mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100 g
C % = ( mNaOH / mdd ). 100 % = ( 4/100 ). 100 % = 4 % ( 0,5 điểm )

Câu 5

nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Cu không tính năng với H2SO4 loãng ( 0,5 điểm )
Theo pt : nZn = nH2 = 0,1 mol
⇒ mZn = 0,1. 65 = 6,5 g
⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g
% mZn = ( 6,5 / 10,5 ). 100 % = 61,9 %
% mCu = 100 % – 61,9 % = 38,1 % ( 0,5 điểm )

Câu 6

X + 2HC l → XCl2 + H2
nH2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol ( 0,5 điểm )
Theo pt : nx = nH2 = 0,05 mol
MX = 3,25 / 0,05 = 65 g / mol
⇒ X là Zn ( 0,5 điểm )

Câu 7

Fe + 2A gNO3 → Fe ( NO3 ) 2 + 2A g ( 0,25 điểm )
1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là : 2.108 – 56 = 160 g ( 0,25 điểm )
Theo bài : m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g
⇒ nFe pư = 1,6 / 160 = 0,1 mol
nAg = 2. nFe = 0,1. 2 = 0,2 mol
mAg = 0,2. 108 = 21,6 g ( 0,5 điểm )
– Bộ 5 đề kiểm tra tự biên soạn có đáp án và thang điểm chi tiết cụ thể :

Xem thêm  Ứng dụng của huyết tương giàu tiểu cầu PRP

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 1)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Từ MnO2, dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.

Câu 2: (2 điểm) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g KMnO4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).

Câu 3: (2 điểm) Cho m gam SO3 vào 20g dung dịch H2SO4 10% tạo ra dung dịch H2SO4 20%.

a ) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O .
b ) Tìm giá trị của m ( H = 1, O = 16, S = 32 ) .

Câu 4: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8g tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a ) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg với dung dịch HCl .
b ) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp khởi đầu ( Fe = 56, Mg = 24 )

Câu 5: (2 điểm) Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Điều chế clo : MnO2 + 4HC l to → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
Điều chế oxi : 2KC lO3 to → 2KC l + 3O2
Điều chế CO2 : C + O2 to → CO2

Câu 2:

2KM nO4 to → K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 15,8 / 158 = 0,1 mol
Theo PTHH có : nO2 = 50% nKMnO4 = 0,05 mol
Mà hiệu suất phản ứng là 85 % nên số mol Oxi thu được là :
nO2 = 0,05 x 0,85 = 0,0425 mol .
Thể tích khí oxi thu được ( đktc ) : 0,0425 x 22,4 = 0,952 lít .

Câu 3:

Câu 4:

Fe + 2HC l → FeCl2 + H2
Mg + 2HC l → MgCl2 + H2
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Mg
Ta có : 56 x + 24 y = 8
nH2 = x + y = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol .
Giải ta được x = y = 0,1 .

Câu 5:

2M + Cl2 to → 2MC l
Ta có : 9,2 / M = 23,4 / ( M + 35,5 ) => M = 23 ( Na ) .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ………….

Môn: Hóa học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Dãy chất gồm các oxit bazơ là:

A. CuO, NO, MgO, CaO .
B. CuO, CaO, MgO, Na2O .
C. CaO, CO2, K2O, Na2O .
D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7 .

Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A. CO2 B. SO2 C. N2 D. O3

Câu 3: Cho 0,1 mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:

A. 20,4 B. 1,36 g C. 13,6 g D. 27,2 g

Câu 4: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?

A. 2N a + 2H2 O → 2N aOH + H2
B. BaO + H2O → Ba ( OH ) 2
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
D. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HC l

Câu 5: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:

A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần .
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần .
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu .
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:

A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng

Câu 7: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:

A. S, C, P .
B. S, C, Cl2 .
C. C, P, Br2 .
D. C, Cl2, Br2 .

Câu 8: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:

A. C B. S C. N D. P

Phần tự luận

Câu 1: (1 điểm). Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:

a. Dung dịch CuSO4
b. Dung dịch HCl

Câu 2: (1 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4

Câu 3: (2 điểm). Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

a. Al + Cl2 →
b. Cu + AgNO3 →
c. Na2O + H2O →
d. FeCl3 + NaOH →

Câu 4: (1 điểm). Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước. Hãy tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 5: (1 điểm). Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Hãy tính thành phần % theo khối lượng của Cu và Zn .

Câu 6: (1 điểm). Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc). Hãy xác định tên kim loại X ?

Câu 7: (1 điểm). Ngâm lá sắt có khối lượng 56 gam vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy lá sắt ra rửa nhẹ cân được 57,6 gam. Hãy tính khối lượng Ag sinh ra sau phản ứng?

( Cho : N = 14, Na = 23, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, O = 16 )

Đáp án và Thang điểm

TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Chọn đúng mỗi câu được 0,25 đ

Câu 1. B

Oxit bazo là oxit của sắt kẽm kim loại

Câu 2. B

SO2 góp thêm phần gây nên mưa axit .

Câu 3. C


mmuối = 0,1. 136 = 13,6 gam .

Câu 4. D

Phản ứng trao đổi : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HC l

Câu 5. D

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần

Câu 6. A

Al tính năng với NaOH còn Fe thì không .

Câu 7. A

S + O2 → SO2
C + O2 → CO2
4P + 5O2 → 2P2 O5
Cl2 và Br2 không tính năng trực tiếp với O2 .

Câu 8. C

Hợp chất khí có dạng : RH3
Theo bài ra :

TỰ LUẬN

Câu 1

a. Kẽm tan một phần, có lớp chất rắn màu đỏ bám vào viên kẽm, dung dịch màu xanh nhạt dần .
PTHH : Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓ ( 0.5 điểm )
b. Kẽm tan và có sủi bọt khí .
PTHH : Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2 ↑ ( 0.5 điểm )

Câu 2

– Lấy mỗi lọ 1 ít dung dịch làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử .
+ Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch HCl. ( 0,25 điểm )
+ Mẫu làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch KOH. ( 0,25 điểm )
+ Mẫu không đổi màu quỳ tím là dung dịch NaNO3 và Na2SO4
– Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại. ( 0,25 điểm )
+ Mẫu nào có tạo kết tủa trắng là dung dịch Na2SO4 .
PTHH : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2N aCl ( 0,25 điểm )
+ Mẫu còn lại là NaNO3

Câu 3

a. 2A l + 3C l2 → 2A lCl3 ( 0,5 điểm )
b. Cu + 2A gNO3 → Cu ( NO3 ) 2 + 2A g ↓ ( 0,5 điểm )
c. Na2O + H2O → 2N aOH ( 0,5 điểm )
d. FeCl3 + 3N aOH → Fe ( OH ) 3 ↓ + 3N aCl ( 0,5 điểm )

Câu 4

nNa = 2,3 / 23 = 0,1 ( mol )
2N a + 2H2 O → 2N aOH + H2
Theo pt : nNaOH = nNa = 0,1 mol ⇒ mNaOH = 0,1. 40 = 4 g ( 0,5 điểm )
nH2 = ( 50% ). nH2 = 0,1 : 2 = 0,05 mol ⇒ mH2 = 2. 0,05 = 0,1 g
mdd sau pư = 2,3 + 97,8 – 0,1 = 100 g
C % = ( mNaOH / mdd ). 100 % = ( 4/100 ). 100 % = 4 % ( 0,5 điểm )

Câu 5

nH2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Cu không tính năng với H2SO4 loãng ( 0,5 điểm )
Theo pt : nZn = nH2 = 0,1 mol
⇒ mZn = 0,1. 65 = 6,5 g
⇒ mCu = 10,5 – 6,5 = 4 g
% mZn = ( 6,5 / 10,5 ). 100 % = 61,9 %
% mCu = 100 % – 61,9 % = 38,1 % ( 0,5 điểm )

Câu 6

X + 2HC l → XCl2 + H2
nH2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol ( 0,5 điểm )
Theo pt : nx = nH2 = 0,05 mol
MX = 3,25 / 0,05 = 65 g / mol
⇒ X là Zn ( 0,5 điểm )

Câu 7

Fe + 2A gNO3 → Fe ( NO3 ) 2 + 2A g ( 0,25 điểm )
1 mol Fe phản ứng tạo thành 2 mol Ag thì khối lượng tăng thêm là : 2.108 – 56 = 160 g ( 0,25 điểm )
Theo bài : m tăng = 57,6 – 56 = 1,6 g
⇒ nFe pư = 1,6 / 160 = 0,1 mol
nAg = 2. nFe = 0,1. 2 = 0,2 mol
mAg = 0,2. 108 = 21,6 g ( 0,5 điểm )

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 2)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 2: (2 điểm) Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250g dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na=23, O=16, H=1).

Câu 3: (2 điểm) Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:

X to, O2 → SO2 to, O2 → SO3
Viết phương trình hóa học .

Câu 4: (2 điểm) Khi cho 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D=1,34 g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:

Cl2 + 2KB r → 2KC l + Br2
Thể tích dung dịch biến hóa không đáng kể .
Tính nồng độ % của dung dịch KBr ( K = 39, Br = 80 ) .

Câu 5: (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

CuO + 2HC l → CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Câu 2:

2N aCl + 2H2 O đp có mn → 2N aOH + H2 + Cl2
nNaOH = 250 × 12 / ( 100 x 40 ) = 0,75 mol => nH2 = nCl2 = 0,375 mol
=> VH2 = VCl2 = 0,375 x 22,4 = 8,4 lít

Câu 3:

X là lưu huỳnh
S + O2 to, xt → SO2
2SO2 + O2 to, xt → 2SO3

Câu 4:

Cl2 + 2KB r → 2KC l + Br2
nCl2 = 0,2 mol => KBr = 0,4 mol
=> mKBr = 119 x 0,4 = 47,6 gam .
Khối lượng dung dịch KBr = 88,8 x 1,34 = 118,992 gam .

Xem thêm  Top 1 Rouke Bắn Nát Rank Ct 20* NTN ? AOV VN No1 Rouke | những tin tức về game mới cập nhật tại Bem2

Câu 5:

Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 .
Dùng dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng .
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HC l .
Dung dịch NaCl không có hiện tượng kỳ lạ gì .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 3)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:

a ) Loại phản ứng trao đổi
b ) Loại phản ứng thay thế sửa chữa
c ) Loại phản ứng hóa hợp
d ) Loại phản ứng trung hòa

Câu 2: (2 điểm) Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.

Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH = 7 .
Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y .

Câu 3: (2 điểm) Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl với dung dịch H2SO4 loãng?

Câu 4: (2 điểm) Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:

FexOy + CO to → ( M ) + ( N )

Câu 5: (2 điểm) Ống nghiệm (1) chứa 2ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng điều kiện. viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

a ) Ví dụ về loại phản ứng trao đổi : HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
b ) Ví dụ về loại phản ứng sửa chữa thay thế : Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
c ) Ví dụ về loại phản ứng hóa hợp : Cl2 + H2 to → 2HC l
d ) Ví dụ về loại phản ứng trung hòa : NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 2:

pH = 7 thì dung dịch trung tính và ngược lại .
=> NaOH và HCl vừa hết .
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Nghĩa là : nNaOH = nHCl => x = y .

Câu 3:

Có thể dùng dung dịch Ba ( OH ) 2 để phân biệt H2SO4 và HCl .
Trường hợp nào có kết tủa trắng Open là H2SO4 ; không có hiện tượng kỳ lạ gì là HCl
Ba ( OH ) 2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2H2 O
Ba ( OH ) 2 + 2HC l → BaCl2 + 2H2 O

Câu 4:

FexOy + yCO to → xFe + yCO2

Câu 5:

Zn + 2HC l → ZnCl2 + H2 ( 1 )
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ( 2 )
nHCl = 0,002 => nH2 ( 1 ) = 0,001 mol => V1 = 0,001 x 22,4 = 0,0224 lít
nH2SO4 = 0,002 => nH2 ( 2 ) = 0,002 mol => V2 = 0,002 x 22,4 = 0,0448 lít
=> V2 = 2V1 .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 4)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học chứng tỏ khi sục khí Cl2 vào nước, nước clo có tính tẩy màu.

Câu 2: (2 điểm) Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, còn lại một chất khí có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng điều kiện).

Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp bắt đầu .

Câu 3: (2 điểm) Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí Cl2. Thu được 0,1 mol muối và Al còn dư. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc).

Xác định tỉ lệ % lượng Al công dụng với clo so với lượng Al bắt đầu .

Câu 4: (2 điểm) Sục khí CO2 vào lượng dư nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được.

Câu 5: (2 điểm) Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối.

Tính khối lượng mỗi muối ( Fe = 56, Cl = 35,5, Al = 27 ) .

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

Cl2 + H2O ⇋ HCl + HClO
Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất : Cl2 ; HCl ; HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí Clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ, nhưng nhanh gọn mất màu do công dụng oxi hóa mạnh của HClO .

Câu 2:

H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca ( OH ) 2 lấy dư, Cl2 bị giữ lại chỉ có H2 thoát ra .
VH2 = 0,5 lít => Thành phần % theo thể tích của clo : 50 % .

Câu 3:


Hỗn hợp sau phản ứng gồm Al dư và AlCl3. Cho vào HCl có phản ứng :
2A l + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2
Số mol H2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
→ Số mol Al tính năng với HCl : 0,1 mol .
→ Số mol Al khởi đầu là : 0,1 + 0,1 = 0,2 mol
Tỉ lệ % lượng Al tính năng với Clo so với lượng Al khởi đầu là :

Câu 4:

CO2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ca ( OH ) 2 + 2HC l → CaCl2 + 2H2 O
CaCO3 + 2HC l → CaCl2 + CO2 + H2O
Hiện tượng :
– Xuất hiện kết tủa .
– Sủi bọt và kết tủa tan ra .

Câu 5:

Fe + 2HC l → FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6HC l → 2F eCl3 + 3H2 O
nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
mFeCl3 = 57,9 – 25,4 = 32,5 gam .

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa học lớp 9

Thời gian làm bài : 45 phút

(Đề 5)

Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được

A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag

Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là

A. P2O3, SO3, Cl2O7
B. P2O5, SO3, Cl2O5
C. P2O5, SO2, Cl2O5
D. P2O5, SO3, Cl2O7

Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là

A. FeSO4
B. Fe2 ( SO4 ) 3
C. FeSO4 và H2
D. Fe2 ( SO4 ) 2 và SO2

Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trang thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là

A. brom B. oxi C. clo D. iot

Câu 5: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

A. Ag B. Fe C. Cu D. Al

Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là

A. đốt cháy khí đốt tự nhiên
B. sản xuất vôi sống
C. sự hô hấp
D. sự vôi tôi

Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V1 = 2,5 V2
B. V1 = V2
C. V1 = 1,5 V2
D. V1 = 0,5 V2

Câu 8: Cho 1,008 m3 (đktc) hỗn hợp khí Co và H2 khử hoàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là (Fe=56)

A. 0,84 kg B. 2,52 kg C. 5,04 kg D. 1,68 kg

Phần tự luận

Câu 9: (2 điểm) Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon đioxit. Hãy nhận biết mỗi khí.

Câu 10: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:

Fe2O3 ( 1 ) → Fe ( 2 ) → FeCl3 ( 3 ) → Fe ( OH ) 3 ( 4 ) → Fe ( NO3 ) 3 .

Câu 11: (2 điểm) Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.

a ) Xác định tên nguyên tố R .
b ) Cho biết đặc thù hóa học cơ bản của R .
Viết phương trình hóa học để minh họa ( O = 16, S = 32, Fe = 56, Se = 79 ) .

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu12345678
Đáp ánBDCCDDAD

Câu 1:B

Al, Cu, Fe hoạt động giải trí mạnh hơn Ag đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3 .
Do AgNO3 dư nên Al, Cu, Fe tan hết. Chỉ thu được Ag .

Câu 2:D

Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là P2O5, SO3, Cl2O7 .

Câu 3:C

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 4:C

Các chất : brom, iot, clo, nito, oxi .
Chỉ có clo là phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu .

Câu 5:D

Chỉ có Al tan được trong dung dịch NaOH ( SGK, trang 56 )

Câu 6:D

Phương trình hóa học của sự tôi vôi : CaO + H2O → Ca ( OH ) 2 .
Không sinh ra khí CO2 .

Câu 7:A

2KM nO4 + 16HC l → 2KC l + 2M nCl2 + 5C l2 + 8H2 O ( 1 )
MnO2 + 4HC l to → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O ( 2 )
Tỉ lệ số mol Cl2 tạo ra ở phương trình ( 1 ) so với phương trình ( 2 ) là 2,5 : 1 khi số mol KMnO4, MnO2 bằng nhau .

Câu 8:D

Đổi 1,008 m3 = 1008 dm3 = 1008 lít .
3CO + Fe2O3 to → 2F e + 3CO2 ( 1 )
3H2 + Fe2O3 to → 2F e + 3H2 O ( 2 )
Theo phương trình ( 1 ), ( 2 ) :

Khối lượng sắt thu được = 30 x 56 = 1680 gam hay 1,68 kg .

Câu 9:

Đánh số thứ tự từng lọ chứa khí .
Dẫn lần lượt từng khí vào ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong, khí làm đục dung dịch nước vôi là khí CO2 .
CO2 + Ca ( OH ) 2 → CaCO3 ↓ + H2O
Dẫn các khí còn lại qua mẩu giấy màu ẩm, khí nào làm mất màu giấy là khí Clo .
Cho que đóm còn tàn đỏ vào lọ đựng hai khí còn lại, Khí làm que đóm phát cháy là khí oxi .
Khí còn lại làm que đóm tắt là hiđro .

Câu 10:

3CO + Fe2O3 to → 2F e + 3CO2
2F e + 3C l2 to → 2F eCl3
FeCl3 + 3N aOH → Fe ( OH ) 3 + 3N aCl
Fe ( OH ) 3 + 3HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + 3H2 O

Câu 11:

% về khối lượng O = 60 %
Ta có :

→ R là lưu huỳnh .
Lưu huỳnh là một phi kim hoạt động giải trí trung bình .
Tác dụng với oxi tạo oxit axit. Ví dụ :
S + O2 → SO2

Tác dụng với kim loại cho muối. Ví dụ:

Fe + S → FeS
Tác dụng với H2. Ví dụ :
H2 + S → H2S .

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *