hoạch định chiến lược kinh doanh của thế giới di động

hoạch định chiến lược kinh doanh của thế giới di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.1 KB, 17 trang )

2
2

BÀI TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Đề tài: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
CỦA THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Thành viên Nhóm 9 người:
Dương Lưu Tuấn Anh (N.trg)

Nguyễn Ngọc Sơn

Lê Thị Bích Ngọc

Đào Trung Thanh

Trần Thị Khánh Hòa

Hoàng Trung Quân

Bùi Quốc Tuấn

Nguyễn Khắc
Hưng
Hà Nội, 10/2016

4
4

Mục lục

6
6

I. Khái quát về hoạch định chiến lược kinh doanh
Khái niệm chiến lược kinh doanh:
Chiến lược kinh doanh là tổng hợp các mục tiêu dài hạn, các chính sách và giải pháp
lớn về sản xuất kinh doanh, về tài chính và giải quyết nhân tố con người nhằm tối đa
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đưa doanh nghiệp phát triển lên một trạng thái
mới cao hơn về chất.
Các bước trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh:
i.

Xác định tầm nhìn và sứ mệnh.

ii.

Phân tích môi trường bên ngoài.

iii.

Phân tích môi trường nội bộ.

iv.

Hoạch định mục tiêu dài hạn.

v.

Hình thành và lựa chọn chiến lược.

II. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Thế giới di động
1. Xác định tầm nhìn và sứ mệnh của Thế giới di động
Đến năm 2020, Thế giới di động (MWG) phấn đấu trở thành tập đoàn bán lẻ đa
ngành hùng mạnh, có vị thế số 1 trong lĩnh vực thương mại điện tử, mở rộng kinh
doanh thành công ở Lào, Campuchia và Myanmar.
MWG mang đến cho Khách hàng trải nghiệm thú vị và hài lòng nhất dựa trên
nền tảng văn hóa đặt Khách Hàng làm trọng tâm và Integrity.
MWG mang đến cuộc sống sung túc cho nhân viên, lợi nhuận cao cho nhà đầu
tư dài hạn và đóng góp phúc lợi cho cộng đồng
Sáu giá trị cốt lõi, vận hành xuyên suốt Công ty, từ chủ tịch đến mỗi nhân viên,
đó là:
i.

Nhận trách nhiệm.

ii.

Integrity.

iii.

Tinh thần đội nhóm.

iv.

Trung thực.

v.

Tận tâm với khách hàng.

8
8
vi.

Máu lửa trong công việc.
2. Phân tích môi trường vĩ mô
2.1 Phân tích các đặc điểm môi trường vĩ mô
Kinh tế
Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 của Việt Nam vào khoảng 45,72 (triệu
đồng/người) một năm. Thu nhập bình quân đầu người tăng, người dân có xu hướng
tăng chi tiêu.

Biểu đồ 1: GDP bình quân đầu người giai đoạn 2006 – 2015 tại Việt Nam
Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giảm mạnh trong giai đoạn 2011 đến 2015 từ
khoảng 18% năm 2011 xuống còn 0,63% năm 2015. Việc lạm phát giảm sẽ thúc đẩy
tiêu dùng.

Biểu đồ 2: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015

10
10

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong những năm gần đây ổn định ở
mức từ 5-8%, đây là mức tăng trưởng đáng khích lệ trong bối cảnh kinh tế thế giới còn

đang phục hồi trở lại.

Biểu đồ 3: Tỷ lệ tăng GDP Việt Nam giai đoạn 1980 – 2015
Chính trị – Luật pháp
Nền chính trị ổn định giúp thu hút nhiều vốn đầu tư từ nước ngoài vào Việt
Nam tạo thuận lợi tiếp cận nguồn vốn ngoại để mở rộng kinh doanh.
Hàng rào thuế quan lớn, thuế cao làm cho giá cả các thiết bị sản phẩm tăng cao
khiến khách hàng phải cân nhắc khi mua sản phẩm.

Biểu đồ 4: Vốn đăng kí FDI vào Việt Nam giai đoạn 2011 – 2016

12
12

Văn hoá – Xã hội
Việt Nam đang trong cơ cấu dân số vàng, tầng lớp trong độ tuổi lao động lớn,
dân số trẻ. Đây là nhóm người sành công nghệ, ưu chuộng những công nghệ mới là
nhóm khách hàng chủ lực của công ty

Công nghệ
Công nghệ tích hợp trên các thiết bị điện tử không ngừng thay đổi tạo nhu cầu tiêu
dùng mới. Nhưng cũng đặt ra yêu cầu cho công ty phải cần nhiều vốn để liên tục đầu
tư hệ thống cơ sở hạ tầng trang thiết bị hiện đại nhằm tránh tình trạng lạc hậu
Toàn cầu hoá
Khu vực Đông Nam Á phát triển sôi động trong đó có Việt Nam với hàng loạt các hiệp
định thương mại được ký kết đang là một trong những nơi thu hút lao động và nhà đầu
tư trên thế giới. Tuy nhiên mức độ cạnh tranh sẽ trở nên gay gắt trong thời gian tới do
ngày càng có nhiều công ty nước ngoài vào Việt Nam hoạt động gây bất lợi cho công
ty nếu không có chiến lược hiệu quả.

2.2 Tổng kết những cơ hội và thách thức từ môi trường vĩ mô
Cơ hội:
Thu nhập bình quân đầu người tăng qua các năm. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam
giảm mạnh trong giai đoạn 2011 đến 2015.
Toàn cầu hóa (VD: Việt Nam gia nhập TPP) giúp thu hút lao động và nhiều vốn
đầu tư từ nước ngoài.
Việt Nam đang trong cơ cấu dân số vàng, tầng lớp trong độ tuổi lao động lớn,
dân số trẻ.
Công nghệ trên các thiết bị điện tử không ngừng thay đổi tạo nhu cầu tiêu dùng
mới.
Thách thức:
Toàn cầu hoá dẫn tới nhiều đối thủ trên thế giới và khu vực ra nhập thị trường
Việt Nam. Hàng rào thuế quan lớn.
Doanh nghiệp phải luôn nhạy cảm, nhanh chóng trong vấn đề nắm bắt xu thế
công nghệ, vấn đề này thực sự tốn kém và khó khăn.

14
14

Việt Nam có nền văn hóa đa dạng, lại có sự tiếp cận du nhập với các nền văn
hóa khác nhau, đòi hỏi nhiều chiến lược khác nhau để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
3. Phân tích môi trường ngành
3.1 Phân tích đặc điểm môi trường ngành
Môi trường ngành mà Thế giới di động đang tham gia gồm có
những đặc điểm sau:
Một là, các đối thủ cạnh tranh trong ngành:
Thị phần điện thoại di động chính hãng

Thị phần điện máy chính hãng

Thế giới di động

30% Nguyễn Kim

12%

FPT

10% Dienmayxanh

8%

Các chuỗi khác

20% Dienmaycholon

7,5%

Cửa hàng nhỏ lẻ

40% Các chuỗi khác

20%

Cửa hàng nhỏ lẻ

52,5%

Bảng 1: Thị trường bán lẻ đồ điện từ tại Việt Nam năm 2016

40% thị phần đang được phục vụ bởi các cửa hàng nhỏ lẻ tạo cơ hội mở thêm
cửa hàng
Thị trường điện máy còn phân mảnh, cơ hội cho một số ít công ty có quy mô
tăng hiệu quả kinh doanh nhờ quy mô thống lĩnh thị trường.
Cơ hội tăng trưởng Online mô hình đa kênh (Omni channel) dành cho nhà bán
lẻ có chuỗi cửa hàng rộng lớn. Tiềm năng để phát triển các chuỗi bán lẻ hiện đại
Hai là, các đối thủ tiềm năng
Hệ thống cửa hàng Viễn Thông A với quy mô, thương hiệu, khả năng tài chính
đã bắt đầu có động thái tham gia ngành hàng và có khả năng trở thành đối thủ trực tiếp
của Thế giới di động.
Ba là, nhà cung ứng dồi dào
Hiện Thế giới di động có mạng lưới nhà cung cấp sản phẩm rộng khắp như các
thiết bị di động của Samsung, Sony, Microsoft,… mảng thiết bị điện tử gia dụng của
nhiều nhãn hiệu nổi tiếng được phân phối qua các công ty uỷ quyền hoặc nhập trực
tiếp từ các nhà máy của hãng đặt tại Việt Nam. Nguồn cung cấp linh kiện đêu không ở
xa, tập trung nhiều ở các thành phố, tạo điều kiện thuận lợi cho Thế giới di động hoạt
động mua bán.

16
16

Bốn là, khách hàng rộng lớn
Khách hàng chuyển dần từ điện thoại phổ thông sang điện thoại thông minh.
Việt Nam với dân số đông khoảng 92 triệu dân và tích cực chi tiêu tạo ra lượng khách
hàng và khách hàng tiềm năng với quy mô lớn để Thế giới di động khai thác.
Năm là, về sản phẩm thay thế
Những sản phẩm thay thế đến từ các đối thủ canh tranh của Thế giới di động.
Những sản phẩm thay thế này trực tiếp cạnh tranh với sản phẩm của Thế giới di động
thông qua mẫu mã, nhãn hiệu, giá cả, chất lượng,…

3.2 Tổng kết những cơ hội và thách thức từ môi trường ngành
– Cơ hội:
Thị trường điện máy còn phân mảnh, cơ hội cho công ty tăng hiệu quả kinh
doanh nhờ quy mô thống lĩnh thị trường.
Nhà cung ứng dồi dào. Lượng khách hàng và khách hàng tiềm năng đông đảo.
Sản phẩm thay thế.
– Thách thức:
Thách thức từ những đối thủ cạnh tranh trong ngành điện tử gia dụng: Nguyễn
Kim, Thiên Hòa, Chợ Lớn… Từ các sản phẩm thay thế của đối thủ.
Thế giới di động chiếm lợi thế ở mảng di động nhưng chỉ chiếm thị phần nhỏ
trên thị trường điện máy, nơi những công ty khác nhiều năm xây dựng thương hiệu, uy
tín và hoàn thiện mô hình kinh doanh của mình.
Đối thủ tiềm năng, Hệ thống cửa hàng Viễn Thông A
4. Phân tích môi trường nội bộ
4.1 Các đặc điểm của môi trường nội bộ
Tài chính

Tài sản ngắn
hạn

2015

2014

6,176,43

2,837,68

2
7,265,76

Tổng tài sản
Nợ phải trả

2013

2012

7 1,909,085 1,281,019
3,407,19

2

9 2,231,876 1,594,824

4,782,21

1,923,19 1,407,240 1,135,688

18
18

0

0

4,782,21

1,923,19

Nợ ngắn hạn
Vốn chủ sở

0

0 1,407,240 1,135,688

2,483,55

1,474,95

3

6

hữu

800,284

455,889

Bảng 2: Một số chỉ tiêu tài chính của Thế giới di động qua các năm (đv: tỷ đồng)

2015

2014

Vốn chủ sở hữu/Tổng
tài sản

2013

2012

0.3585
0.341816 0.432894

7 0.285855

Bảng 3: Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của Thế giới di động qua các năm (đv: tỷ
đồng)
Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của cty tăng mạnh qua các năm thể hiện công ty
ngày càng có thực lực lớn mạnh, nguồn vốn dồi dào tạo điều kiện cho công ty phát
triển kinh doanh sau này.
Với quy mô Tổng tài sản lớn, Thế giới di động có nhiều lợi thế lớn về các mặt
như việc thu mua (mua nguyên vật liệu đầu vào lớn, thông qua các hợp đồng dài hạn
sẽ được hưởng chiết khấu), đạt được chi phí lãi vay thấp hơn khi đi vay với số lượng
lớn ở các ngân hàng,…
Nhân sự
Số lượng cán bộ, nhân viên tính đến cuối năm 2015 là 15.183 nhân viên, trong
đó số lượng cụ thể từng khối như sau:

STT
1
2
3
4
5
6

7

Phòng ban
Khối Siêu thị
Khối Công nghệ thông tin
Khối Tài chính kế toán
Khối Phát triển doanh nghiệp
Khối Cung ứng hậu cần
Khối Hành chánh – nhân sự
Khối Bán hàng Online

Số lượng/ người
13.411
198
193
336
597
113
335

20
20

TỔNG CỘNG

15.183
Bảng 4: Nhân sự của Thế giới di động cuối năm 2015

Do đặc thủ là công ty kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ nên số lượng nhân viên

thuộc khối siêu thị của Thế giới di động chiếm 88,33% tổng số cán bộ, ngân viên toàn
công ty. Điều này là hoàn toàn hợp lý. Ngoài ra công ty cũng có những cán bộ, nhân
viên thuộc các khối chức năng khác với số lượng nhân viên hợp lý nhằm đảm bảo hoạt
động của công ty với 2 chuỗi bán lẻ được diễn ra thông suốt, hiệu quả.
Thegioididong.com

Điện máy xanh

DT cửa hàng: 100-200 m2

DT cửa hàng: 800-1200 m2

Số lượng cửa hàng: 564

Số lượng cửa hàng: 69

Phủ sóng: 63/63 tỉnh

Phủ sóng: 43/63 tỉnh thành

Bảng 4: Thông tin chi nhánh của TGDĐ cuối năm 2015
Môi trường làm việc tại Thế giới di động năng động, sáng tạo. Công ty có chế
độ lương thưởng đa dạng tạo động lực cho nhân viên hang say làm việc. Mức lương
trung bình tại MWG trong năm qua đã tăng 10% so với năm trước đó.
Tuy nhiên, ở một số địa bàn, trình độ chuyên môn của nhân viên chưa cao, cần
được cải thiện
Công nghệ
Ứng dụng E-learning trong công tác đào tạo. Nơi nhân viên dễ dàng tự học các
mảng kiến thức về sản phẩm, quy trình và nghiệp vụ. Ngoài ra, công cụ còn hỗ trợ việc
test online và khảo sát online. Ứng dụng phần mềm trong quản lý bán hàng.

Marketing, Thương hiệu
Thế giới di động là một thương hiệu nổi tiếng ở Việt Nam với kênh phân phối
rộng khắp đã khẳng định được uy tín với khách hàng, được nhiều người tiêu dùng tin
tưởng và ưu chuộng.
Công ty có chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo như có đội ngũ tư vấn, giải
đáp thắc mắc cho khách hàng khi khách hàng có yêu cầu, đổi trả hàng lỗi, bảo hành
sản phẩm,…
Có một trang web đầy đủ thông tin, rất thân thiện với người dùng, thể hiện một
phong cách chuyên nghiệp trong việc bán hàng, tạo niềm tin cho người mua.

Xem thêm  Game Dua Xe Dap Mao Hiem Nhat -tro choi, , Game vui, Game hay, ch

22
22

Có sẵn một mạng lưới chi nhánh rộng khắp 63 tỉnh thành, địa điểm đặt cửa
hàng thuận lợi, gần khu dân cư và các nơi mua sắm đông đúc, dễ dàng để người mua
nhận dạng các đặc điểm thương hiệu.
Đạt nhiều giải thưởng uy tín như: Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái
Bình Dương 2010, Top 5 nhà bán phát triển nhanh nhất Châu Á – Thái Bình Dương
2010, góp phần marketing, gây dựng tiếng vang cho thương hiệu.
Tuy nhiên, do mở nhiều chi nhánh, tuyển dụng rất nhiều nhân viên nên gây khó
cho việc quản lý. Nhân viên không làm việc tốt sẽ gây ảnh hưởng tới thương hiệu
chung của toàn hệ thống.
Quản trị
Mô hình tổ chức của Thế giới di động theo cơ cấu quan trị trực tuyến – chức
năng.

Công ty có sự chuyên môn hoá theo chức năng trong công tác quản trị. Tuy
nhiên, với việc hoạt động trên một địa bàn rộng lớn cũng gây ra những khó khăn cho
ban lãnh đạo công ty trong việc điều hành quản lý công ty. Các cá nhân trong doanh

nghiệp có điều kiện thuận lợi để học hỏi kinh nghiệm và kiến thức của người khác
trong cùng bộ phận. Giúp Thế giới di động dễ dàng tuyển dụng nhân viên và các
chuyên gia cho từng chức năng.
Tuy nhiên, các bộ phận chức năng trong công ty như kỹ thuật, tài chính sẽ khó
khăn trong hợp tác và thông tin. Quản trị cấp cao sẽ mất nhiều thời gian để giải quyết
những xung đột.

24
24

Khó khăn và phức tạp trong việc kiểm soát, so sánh và đánh giá kết quả giữa
các phòng ban. Có thể xảy ra việc không công bằng trong đánh giá và đãi ngộ.
Khó tạo ra những nhà quản trị có kiến thức tổng hợp tốt bởi vì họ chỉ quản lí
ban chức năng của mình
Các nhà đầu tư lớn (trên 5%)
sau niêm yết

12.20%

Cổ đông sáng
lập

33.40%

Trong nước
Nước ngoài

0.00%
12.20%

Trong nước
Nước ngoài
Các quỹ đầu

33.40%
0.00%

Quản Lý và nhân viên MWG

10.00%

tư trước niêm

22.20%

yết
Trong nước
Nước ngoài

10.00%
0.00%

Các nhà đầu tư khác

22.30%

Trong nước
Nước ngoài

7.60%
14.70%

Trong nước
Nước ngoài
Cổ đông sáng
lập
Trong nước

0.00%
22.20%
33.40%
33.40%

Bảng 5: Cơ cấu cổ đông của Thế giới di động
Trong công ty, cổ đông nước ngoài với tỷ lệ sở hữu 34,4% sẽ hỗ trợ cho Thế
giới di động trong việc tư vấn, hỗ trợ kinh nghiệm quản lý tiên tiến trên thế giới. Tuy
nhiên có thể xảy ra tình trạng phụ thuộc hoặc bị chi phối bởi nhà đầu tư nước ngoài.
Cơ sở hạ tầng phục vụ kinh doanh của công ty
Một trong những đặc điểm của việc tác nghiệp là thế mạnh lớn của Thế giới di
động đó là các cửa hàng và siêu thị bán lẻ của doanh nghiệp đều đặt ở vị trí thuận lợi,
thường gần khu dân cư, nhưng nơi mua sắm đông đúc. Những nơi có thể nhận diện tốt
những đặc điểm thương hiệu đặc trưng của doanh nghiệp.
5. Hình thành và lựa chọn chiến lược cho Thế giới di động
5.1 Phương pháp chuyên gia
Ưu điểm: Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm có thể tư vấn hiệu quả để lựa
chọn chiến lược phù hợp nhất với mục tiêu và điều kiện của công ty. Chuyên môn hoá
công tác quản trị.
Nhược điểm: Để có thể nhận được tư vấn hiệu quả từ chuyên gia, công ty cần
cung cấp những thông tin nội bộ của công ty, trong trường hợp thuê đội ngũ chuyên

26
26

gia tư vấn bên ngoài có thể xảy ra tình trạng lộ bí mật kinh doanh của công ty. Bên
cạnh đó việc mất thêm chi phí thuê chuyên gia cũng làm tăng chi phí của doanh
nghiệp.
5.2 Phương pháp cho điểm
Ưu điểm: Tính toán với thang điểm cụ thể trong từng thời kỳ, từng lĩnh vực để
giám sát chặt chẽ quá trình thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Điều chỉnh kịp thời,
tập trung vào đúng lĩnh vực cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhược điểm: Tính toán phức tạp, quá chi tiết, nhiều điểm không cần thiết làm
rườm rà cho việc lựa chọn chiến lược thích hợp.
5.3 Phương pháp toán
Sử dụng các phần mềm SPSS và Excel
Trong điều kiện hiện tại của Thế giới di động, công tư nên lựa chọn phương
pháp cho điểm do phương pháp này có những ưu điểm tuyệt vời mà lại không lo sợ
tình trạng lộ thông tin nội bộ ra bên ngoài. Tuy phương pháp này vẫn có nhược điểm
nhưng không quá lớn và có thể khắc phục dễ dàng hơn những phương pháp còn lại.
Khi sử dụng phương pháp cho điểm, chúng ta cần xác định mức điểm cho từng
tiêu chí, phân tích và cho điểm từng phương án rồi tiến hành so sánh và lựa chọn chiến
lược chiến lược, chiến lược nào điểm cao hơn thì chọn. Trong một số trường hợp
Có nhiều phương án cao bằng nhau và trên trung bình, chúng ta sẽ lựa chọn
phương án nào có chỉ số % cao nhất của tiêu chí quan trọng nhất thì chọn.
Có một chiến lược cao nhất nhưng dưới trung bình, chúng ta sẽ thêm tiêu chí
hoặc chỉnh lại mức điểm cho các tiêu chí.
Không có chiến lược nào cao nhất và các chiến lược đều dưới trung bình, chúng
ta cần hoạch định lại từ đầu.
6. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Thế giới di động theo ma trận SWOT

Từ kết quả phân tích phía trên, chúng ta có ma trận SWOT như sau:
Ma trận SWOT
Các điểm mạnh (S)
1.Quy mô vốn lớn
2. Có sự chuyên môn hóa
cao trong công tác quản trị
3. Marketing và thương

Các điểm yếu (W)
1. Nhà quản trị cấp cao gặp
những khó khăn nhất định
trong việc kiểm soát điều
hành doanh nghiệp

28
28

Ma trận SWOT
Các cơ hội (O)
1.Thu nhập bình quân đầu
người tăng
2. Tỷ lệ lạm phát của Việt
Nam giảm mạnh
3. Việt Nam đang trong cơ
cấu dân số vàng, tầng lớp
trong độ tuổi lao động lớn,
dân số trẻ.
4. Mạng lưới nhà cung cấp
sản phẩm rộng khắp.

Các nguy cơ (T)
1. Hàng rào thuế quan lớn,
thuế cao
2. Đối thủ tiềm ẩn: Hệ
thống cửa hàng Viễn
Thông A
3.Đối thủ lớn cạnh tranh
trong ngành điện tử gia
dụng: Nguyễn Kim, Thiên
Hòa, Chợ Lớn..

hiệu có ấn tượng tốt với
người tiêu dùng
4. Có được sự hỗ trợ của
các chuyên gia nước ngoài
trong việc tư vấn, kinh
nghiệm quản lý tiên tiến
trên thế giới
Chiến lược SO
1. Đẩy mạnh kinh doanh
và đa dạng hóa sản phẩm
bằng cách tiếp tục đầu tư
nâng cao dịch vụ chăm sóc
khách hang, tăng cường
marketing sản phẩm

2. Có thể xảy ra tình trạng
phụ thuộc hoặc bị chi phối
bởi nhà đầu tư nước ngoài
3. Nhân viên không làm

việc tốt sẽ gây ảnh hưởng
tới thương hiệu chung của
toàn hệ thống.
Chiến lược WO
1. Tăng cường đào tạo
nguồn nhân lực có chuyên
môn cao.
2. Thu hút thêm vốn đầu tư
trong nước để tránh phụ
thuộc vào nhà đầu tư nước
ngoài.

Chiến lược ST
Chiến lược WT
1. Chú trọng nâng cao chất 1. Nâng cao năng lực quản
lượng phục vụ khách hàng, trị tận dụng lợi thế khi có
đẩy
mạnh
marketing, nhà đầu tư nước ngoài.
quảng cáo đến khách hàng.
2. Cạnh tranh với các đối
thủ trên nhiều mặt như giá
cả, chất lượng, marketing,

Trong các nhóm chiến lược thì nhóm ST là quan trọng đối với doanh nghiệp
nhất. Thực hiện chiến lược này giúp cho doanh nghiệp có thể tạo nên sự khác
biệt, đứng vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt đồng thời đáp
ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Khi hoạch định chiến lược kinh doanh của Thế giới di động áp dụng ma trận

SWOT có một vài ưu và nhược điểm sau:
Ưu điểm:
– Thấy rõ được những xu hướng thay đổi trong ngành.
Nhược điểm:
– Phương pháp xây dựng khá phức tạp
– Mang tính chủ quan dựa vào kinh nghiệm của người lập ma trận.

30
30

7. Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Thế giới di động theo ma trận BCG
Ma trận BCG áp dụng cho các công ty có nhiều SBU với mục đích đánh giá
hoạt động của các SBU (qua phân tích định lượng) để nắm được tình hình tài chính và
tương quan phát triển toàn công ty và có cơ sở đề ra các quyết định đầu tư thích hợp
cho từng SBU.
Thường các đơn vị đều có những chiến lược kinh doanh gắn với những sản
phẩm và thị trường cụ thể và Thế giới di động cũng vậy, các SBU của họ bao gồm:
1- Hệ thống siêu thị bán lẻ điện thoại di động – thiết bị số: Thegioididong.com
2- Hệ thống siêu thị bán lẻ điện máy: Điện máy xanh
Thị phần điện thoại di động chính hãng
Thế giới di động

30%

FPT

10%

Các chuỗi khác

20%

Cửa hàng nhỏ lẻ

40%

→ Thị phần tương đối của Thế giới di động: 30% : 40% = 0,75

Thị phần điện máy chính hãng
Điện máy xanh

8%

Nguyễn Kim

12%

Điện máy chợ lớn

7,5%

Các chuỗi khác

20%

Cửa hàng nhỏ lẻ

52,5%

→ Thị phần tương đối của Điện máy xanh: 8% : 52,5% = 0,15

SBU
Thế giới di động
Điện máy xanh
Ma trận BCG

Thị phần tương đối
0,75
0,15

STARS
– Thế giới di động

CASH COW

Tốc độ tăng trưởng (%)
32%
11,25%

QUESTION MARKS
– Điện máy xanh

DOGS

32
32

10

0,5
Thế giới đi động: Ngôi sao

Đặc điểm:
Tốc độ tăng trưởng ngành cao, thị phần tương đối cao (ở giai đoạn 2 của chu kỳ
kinh doanh)
Sản phẩm đã nổi tiếng, tình hình tiêu thụ tốt, có hình ảnh trên thị trường.

Hướng phát triển:
Tiếp tục đầu tư chiều sâu, cải tiến để nó trở thành sản phẩm chiếm lĩnh thị
trường, duy trì ưu thế cạnh tranh.
Tranh thủ lợi thế về quy mô nhằm hạ giá sản xuất duy trì vị thế và giá thành.
Điện máy xanh: Dấu hỏi

Đặc điểm:
Thị phần tương đối thấp, tốc độ tăng trưởng ngành cao (ở giai đoạn 1 của chu
kỳ kinh doanh)
Sản phẩm mới xuất hiện ở thị trường đang phát triển, nhu cầu của thị trường với
nó chưa ổn định
Lợi nhuận còn thấp, tuy nhiên sản phẩm vẫn có sức mạnh nhất định

Hướng phát triển:

Chiến lược đầu tư tài chính để chúng trở thành sản phẩm ngôi sao trên cơ sở
đánh giá cơ hội và nguồn lực của doanh nghiệp.
Theo ma trận BCG thì trong thời gian tới, Thế giới di động nên ưu tiên phát
triển hệ thống siêu thị bán lẻ điện máy Điện máy xanh để đưa SBU này sang thời kỳ
ngôi sao (ứng với giai đoạn phát triển nhất của chu kỳ kinh doanh) đồng thời tiếp tục
giữ vững và phát huy vị thế của mình trong mảng kinh doanh thiết bị di động,… thông

34
34

qua chuỗi cửa hàng Thegioididong.com. Đây là chiến lược thâm nhập thị trường áp
dụng cho những sản phẩm nằm trong ô ngôi sao và dấu hỏi khi sản phẩm đang trong
giai đoạn 1 và 2 của chu kỳ sản phẩm.
Khi hoạch định chiến lược kinh doanh của Thế giới di động áp dụng ma trận
BCG có một vài ưu và nhược điểm sau so với ma trận SWOT:

Ưu điểm:
Đơn giản hơn ma trận SWOT khi hoạch định chiến lược kinh doanh
Mang tính khách quan hơn khi đưa ra chiến lược so với ma trận SWOT
Có tính thực hành cao

Nhược điểm:
Chỉ thấy được tốc độ tăng trưởng ngành nhưng không chỉ ra được xu hướng
thay đổi trong ngành.
Khó khăn trong việc tìm kiếm số liệu để tính toán
Cơ chế máy móc và thụ động

Phạm vi áp dụng hẹp
Qua việc phân tích 2 ma trận SWOT và BCG, Thế giới di động nên chọn
phương pháp ma trận SWOT vì 2 lí do sau:
Thứ nhât, việc sử dụng phương pháp ma trận SWOT tuy có phức tạp hơn ma
trận BCG nhưng Thế giới di đông có đội ngũ lãnh đạo nhiều năm kinh nghiệm, có
trình độ chuyên môn tốt, am hiểu thị trường,…đồng thời nhận được những tư vấn hỗ
trợ của nhóm chuyên gia, nhầ đầu tư nước ngoài là cổ đông của công ty nên vấn đề sẽ
không qua phức tạp, bên cạnh đó việc được tham khảo nhiều ý kiến chuyên môn trong
quá trình thực hiện ma trận SWOT phần nào cũng hạn chế tính chủ quan và tăng tính
khách quan cho mô hình.
Thứ hai, với đặc điểm kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị điện tử, công nghệ nên
việc nắm bắt những xu thế mới của thị trường là vô cùng quan trọng, vì vậy lựa chọn
ma trận SWOT là cần thiết.

Xem thêm  When Did the Romans Become Italians? (Short Animated Documentary) | Website offers tips

Mục lụcI. Khái quát về hoạch định kế hoạch kinh doanhKhái niệm kế hoạch kinh doanh : Chiến lược kinh doanh là tổng hợp những tiềm năng dài hạn, những chủ trương và giải pháplớn về sản xuất kinh doanh, về kinh tế tài chính và xử lý tác nhân con người nhằm mục đích tối đahoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đưa doanh nghiệp tăng trưởng lên một trạng tháimới cao hơn về chất. Các bước trong việc hoạch định kế hoạch kinh doanh : i. Xác định tầm nhìn và thiên chức. ii. Phân tích môi trường tự nhiên bên ngoài. iii. Phân tích môi trường tự nhiên nội bộ. iv. Hoạch định tiềm năng dài hạn. v. Hình thành và lựa chọn kế hoạch. II. Hoạch định kế hoạch kinh doanh cho Thế giới di động1. Xác định tầm nhìn và thiên chức của Thế giới di độngĐến năm 2020, Thế giới di động ( MWG ) phấn đấu trở thành tập đoàn lớn kinh doanh bán lẻ đangành hùng mạnh, có vị thế số 1 trong nghành thương mại điện tử, lan rộng ra kinhdoanh thành công xuất sắc ở Lào, Campuchia và Myanmar. MWG mang đến cho Khách hàng thưởng thức mê hoặc và hài lòng nhất dựa trênnền tảng văn hóa truyền thống đặt Khách Hàng làm trọng tâm và Integrity. MWG mang đến đời sống sung túc cho nhân viên cấp dưới, doanh thu cao cho nhà đầutư dài hạn và góp phần phúc lợi cho cộng đồngSáu giá trị cốt lõi, quản lý và vận hành xuyên suốt Công ty, từ quản trị đến mỗi nhân viên cấp dưới, đó là : i. Nhận nghĩa vụ và trách nhiệm. ii. Integrity. iii. Tinh thần đội nhóm. iv. Trung thực. v. Tận tâm với người mua. vi. Máu lửa trong việc làm. 2. Phân tích thiên nhiên và môi trường vĩ mô2. 1 Phân tích những đặc thù môi trường tự nhiên vĩ môKinh tếThu nhập trung bình đầu người năm năm ngoái của Nước Ta vào tầm 45,72 ( triệuđồng / người ) một năm. Thu nhập trung bình đầu người tăng, dân cư có xu hướngtăng tiêu tốn. Biểu đồ 1 : GDP trung bình đầu người quy trình tiến độ 2006 – năm ngoái tại Việt NamTỷ lệ lạm phát kinh tế của Nước Ta giảm mạnh trong quá trình 2011 đến năm ngoái từkhoảng 18 % năm 2011 xuống còn 0,63 % năm năm ngoái. Việc lạm phát kinh tế giảm sẽ thúc đẩytiêu dùng. Biểu đồ 2 : Tỷ lệ lạm phát kinh tế ở Nước Ta quá trình 2011 – 20151010T ốc độ tăng trưởng kinh tế tài chính của Nước Ta trong những năm gần đây không thay đổi ởmức từ 5-8 %, đây là mức tăng trưởng đáng khuyến khích trong toàn cảnh kinh tế tài chính quốc tế cònđang hồi sinh trở lại. Biểu đồ 3 : Tỷ lệ tăng GDP Nước Ta quy trình tiến độ 1980 – 2015C hính trị – Luật phápNền chính trị không thay đổi giúp lôi cuốn nhiều vốn góp vốn đầu tư từ quốc tế vào ViệtNam tạo thuận tiện tiếp cận nguồn vốn ngoại để lan rộng ra kinh doanh. Hàng rào thuế quan lớn, thuế cao làm cho giá thành những thiết bị mẫu sản phẩm tăng caokhiến người mua phải xem xét khi mua mẫu sản phẩm. Biểu đồ 4 : Vốn đăng kí FDI vào Nước Ta tiến trình 2011 – 20161212V ăn hoá – Xã hộiViệt Nam đang trong cơ cấu tổ chức dân số vàng, những tầng lớp trong độ tuổi lao động lớn, dân số trẻ. Đây là nhóm người sành công nghệ tiên tiến, ưu chuộng những công nghệ tiên tiến mới lànhóm người mua nòng cốt của công tyCông nghệCông nghệ tích hợp trên những thiết bị điện tử không ngừng đổi khác tạo nhu yếu tiêudùng mới. Nhưng cũng đặt ra nhu yếu cho công ty phải cần nhiều vốn để liên tục đầutư mạng lưới hệ thống hạ tầng trang thiết bị văn minh nhằm mục đích tránh thực trạng lạc hậuToàn cầu hoáKhu vực Khu vực Đông Nam Á tăng trưởng sôi động trong đó có Nước Ta với hàng loạt những hiệpđịnh thương mại được ký kết đang là một trong những nơi lôi cuốn lao động và nhà đầutư trên quốc tế. Tuy nhiên mức độ cạnh tranh đối đầu sẽ trở nên nóng bức trong thời hạn tới dongày càng có nhiều công ty quốc tế vào Nước Ta hoạt động giải trí gây bất lợi cho côngty nếu không có kế hoạch hiệu suất cao. 2.2 Tổng kết những thời cơ và thử thách từ môi trường tự nhiên vĩ môCơ hội : Thu nhập trung bình đầu người tăng qua những năm. Tỷ lệ lạm phát kinh tế của Việt Namgiảm mạnh trong quá trình 2011 đến năm ngoái. Toàn cầu hóa ( VD : Nước Ta gia nhập TPP ) giúp lôi cuốn lao động và nhiều vốnđầu tư từ quốc tế. Nước Ta đang trong cơ cấu tổ chức dân số vàng, những tầng lớp trong độ tuổi lao động lớn, dân số trẻ. Công nghệ trên những thiết bị điện tử không ngừng biến hóa tạo nhu yếu tiêu dùngmới. Thách thức : Toàn cầu hoá dẫn tới nhiều đối thủ cạnh tranh trên quốc tế và khu vực ra nhập thị trườngViệt Nam. Hàng rào thuế quan lớn. Doanh nghiệp phải luôn nhạy cảm, nhanh gọn trong yếu tố chớp lấy xu thếcông nghệ, yếu tố này thực sự tốn kém và khó khăn vất vả. 1414V iệt Nam có nền văn hóa truyền thống phong phú, lại có sự tiếp cận gia nhập với những nền vănhóa khác nhau, yên cầu nhiều kế hoạch khác nhau để phân phối nhu yếu người mua. 3. Phân tích thiên nhiên và môi trường ngành3. 1 Phân tích đặc thù thiên nhiên và môi trường ngànhMôi trường ngành mà Thế giới di động đang tham gia gồm cónhững đặc thù sau : Một là, những đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu trong ngành : Thị phần điện thoại di động chính hãngThị phần điện máy chính hãngThế giới di động30 % Nguyễn Kim12 % FPT10 % Dienmayxanh8 % Các chuỗi khác20 % Dienmaycholon7, 5 % Cửa hàng nhỏ lẻ40 % Các chuỗi khác20 % Cửa hàng nhỏ lẻ52, 5 % Bảng 1 : Thị Trường kinh doanh nhỏ đồ điện từ tại Nước Ta năm 201640 % thị trường đang được ship hàng bởi những shop nhỏ lẻ tạo thời cơ mở thêmcửa hàngThị trường điện máy còn phân mảnh, thời cơ cho 1 số ít ít công ty có quy môtăng hiệu suất cao kinh doanh nhờ quy mô thống lĩnh thị trường. Cơ hội tăng trưởng Online quy mô đa kênh ( Omni channel ) dành cho nhà bánlẻ có chuỗi shop to lớn. Tiềm năng để tăng trưởng những chuỗi kinh doanh bán lẻ hiện đạiHai là, những đối thủ cạnh tranh tiềm năngHệ thống shop Viễn Thông A với quy mô, tên thương hiệu, năng lực tài chínhđã khởi đầu có hành động tham gia ngành hàng và có năng lực trở thành đối thủ cạnh tranh trực tiếpcủa Thế giới di động. Ba là, nhà đáp ứng dồi dàoHiện Thế giới di động có mạng lưới nhà phân phối loại sản phẩm rộng khắp như cácthiết bị di động của Samsung, Sony, Microsoft, … mảng thiết bị điện tử gia dụng củanhiều thương hiệu nổi tiếng được phân phối qua những công ty uỷ quyền hoặc nhập trựctiếp từ những nhà máy sản xuất của hãng đặt tại Nước Ta. Nguồn phân phối linh phụ kiện đêu không ởxa, tập trung chuyên sâu nhiều ở những thành phố, tạo điều kiện kèm theo thuận tiện cho Thế giới di động hoạtđộng mua và bán. 1616B ốn là, người mua rộng lớnKhách hàng chuyển dần từ điện thoại cảm ứng đại trà phổ thông sang điện thoại thông minh mưu trí. Nước Ta với dân số đông khoảng chừng 92 triệu dân và tích cực tiêu tốn tạo ra lượng kháchhàng và người mua tiềm năng với quy mô lớn để Thế giới di động khai thác. Năm là, về loại sản phẩm thay thếNhững loại sản phẩm thay thế sửa chữa đến từ những đối thủ cạnh tranh canh tranh của Thế giới di động. Những mẫu sản phẩm thay thế sửa chữa này trực tiếp cạnh tranh đối đầu với mẫu sản phẩm của Thế giới di độngthông qua mẫu mã, thương hiệu, Chi tiêu, chất lượng, … 3.2 Tổng kết những thời cơ và thử thách từ thiên nhiên và môi trường ngành – Cơ hội : Thị Trường điện máy còn phân mảnh, thời cơ cho công ty tăng hiệu suất cao kinhdoanh nhờ quy mô thống lĩnh thị trường. Nhà đáp ứng dồi dào. Lượng người mua và người mua tiềm năng phần đông. Sản phẩm thay thế sửa chữa. – Thách thức : Thách thức từ những đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu trong ngành điện tử gia dụng : NguyễnKim, Thiên Hòa, Chợ Lớn … Từ những mẫu sản phẩm sửa chữa thay thế của đối thủ cạnh tranh. Thế giới di động chiếm lợi thế ở mảng di động nhưng chỉ chiếm thị trường nhỏtrên thị trường điện máy, nơi những công ty khác nhiều năm kiến thiết xây dựng tên thương hiệu, uytín và hoàn thành xong quy mô kinh doanh của mình. Đối thủ tiềm năng, Hệ thống shop Viễn Thông A4. Phân tích môi trường tự nhiên nội bộ4. 1 Các đặc thù của môi trường tự nhiên nội bộTài chínhTài sản ngắnhạn201520146, 176,432,837,687,265,76 Tổng tài sảnNợ phải trả201320127 1,909,085 1,281,0193,407,199 2,231,876 1,594,8244,782,211,923,19 1,407,240 1,135,68818184,782,211,923,19 Nợ ngắn hạnVốn chủ sở0 1,407,240 1,135,6882,483,551,474,95 hữu800, 284455,889 Bảng 2 : Một số chỉ tiêu kinh tế tài chính của Thế giới di động qua những năm ( đv : tỷ đồng ) 20152014V ốn chủ sở hữu / Tổngtài sản201320120. 35850.341816 0.4328947 0.285855 Bảng 3 : Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của Thế giới di động qua những năm ( đv : tỷđồng ) Vốn chủ sở hữu và tổng tài sản của cty tăng mạnh qua những năm bộc lộ công tyngày càng có tiềm năng vững mạnh, nguồn vốn dồi dào tạo điều kiện kèm theo cho công ty pháttriển kinh doanh sau này. Với quy mô Tổng tài sản lớn, Thế giới di động có nhiều lợi thế lớn về những mặtnhư việc thu mua ( mua nguyên vật liệu nguồn vào lớn, trải qua những hợp đồng dài hạnsẽ được hưởng chiết khấu ), đạt được ngân sách lãi vay thấp hơn khi đi vay với số lượnglớn ở những ngân hàng nhà nước, … Nhân sựSố lượng cán bộ, nhân viên cấp dưới tính đến cuối năm năm ngoái là 15.183 nhân viên cấp dưới, trongđó số lượng đơn cử từng khối như sau : STTPhòng banKhối Siêu thịKhối Công nghệ thông tinKhối Tài chính kế toánKhối Phát triển doanh nghiệpKhối Cung ứng hậu cầnKhối Hành chánh – nhân sựKhối Bán hàng OnlineSố lượng / người13. 4111981933365971133352020T ỔNG CỘNG15. 183B ảng 4 : Nhân sự của Thế giới di động cuối năm 2015D o đặc thủ là công ty kinh doanh trong nghành kinh doanh bán lẻ nên số lượng nhân viênthuộc khối ẩm thực ăn uống của Thế giới di động chiếm 88,33 % tổng số cán bộ, ngân viên toàncông ty. Điều này là trọn vẹn hài hòa và hợp lý. Ngoài ra công ty cũng có những cán bộ, nhânviên thuộc những khối tính năng khác với số lượng nhân viên cấp dưới hài hòa và hợp lý nhằm mục đích bảo vệ hoạtđộng của công ty với 2 chuỗi kinh doanh bán lẻ được diễn ra thông suốt, hiệu suất cao. Thegioididong. comĐiện máy xanhDT shop : 100 – 200 m2DT shop : 800 – 1200 m2Số lượng shop : 564S ố lượng shop : 69P hủ sóng : 63/63 tỉnhPhủ sóng : 43/63 tỉnh thànhBảng 4 : tin tức Trụ sở của TGDĐ cuối năm 2015M ôi trường thao tác tại Thế giới di động năng động, phát minh sáng tạo. Công ty có chếđộ lương thưởng phong phú tạo động lực cho nhân viên cấp dưới hang say thao tác. Mức lươngtrung bình tại MWG trong năm qua đã tăng 10 % so với năm trước đó. Tuy nhiên, ở một số ít địa phận, trình độ trình độ của nhân viên cấp dưới chưa cao, cầnđược cải thiệnCông nghệỨng dụng E-learning trong công tác làm việc đào tạo và giảng dạy. Nơi nhân viên cấp dưới thuận tiện tự học cácmảng kiến thức và kỹ năng về mẫu sản phẩm, tiến trình và nhiệm vụ. Ngoài ra, công cụ còn tương hỗ việctest trực tuyến và khảo sát trực tuyến. Ứng dụng ứng dụng trong quản trị bán hàng. Marketing, Thương hiệuThế giới di động là một tên thương hiệu nổi tiếng ở Nước Ta với kênh phân phốirộng khắp đã khẳng định chắc chắn được uy tín với người mua, được nhiều người tiêu dùng tintưởng và ưu chuộng. Công ty có chủ trương chăm nom người mua chu đáo như có đội ngũ tư vấn, giảiđáp vướng mắc cho người mua khi người mua có nhu yếu, đổi trả hàng lỗi, bảo hànhsản phẩm, … Có một website khá đầy đủ thông tin, rất thân thiện với người dùng, biểu lộ mộtphong cách chuyên nghiệp trong việc bán hàng, tạo niềm tin cho người mua. 2222C ó sẵn một mạng lưới Trụ sở rộng khắp 63 tỉnh thành, khu vực đặt cửahàng thuận tiện, gần khu dân cư và những nơi shopping đông đúc, thuận tiện để người muanhận dạng những đặc thù tên thương hiệu. Đạt nhiều phần thưởng uy tín như : Top 500 nhà kinh doanh nhỏ số 1 Châu Á Thái Bình Dương – TháiBình Dương 2010, Top 5 nhà bán tăng trưởng nhanh nhất Châu Á Thái Bình Dương – Tỉnh Thái Bình Dương2010, góp thêm phần marketing, thiết kế xây dựng tiếng vang cho tên thương hiệu. Tuy nhiên, do mở nhiều Trụ sở, tuyển dụng rất nhiều nhân viên cấp dưới nên gây khócho việc quản trị. Nhân viên không làm việc tốt sẽ gây tác động ảnh hưởng tới thương hiệuchung của toàn mạng lưới hệ thống. Quản trịMô hình tổ chức triển khai của Thế giới di động theo cơ cấu tổ chức quan trị trực tuyến – chứcnăng. Công ty có sự chuyên môn hoá theo tính năng trong công tác làm việc quản trị. Tuynhiên, với việc hoạt động giải trí trên một địa phận to lớn cũng gây ra những khó khăn vất vả choban chỉ huy công ty trong việc điều hành quản lý quản trị công ty. Các cá thể trong doanhnghiệp có điều kiện kèm theo thuận tiện để học hỏi kinh nghiệm tay nghề và kiến thức và kỹ năng của người kháctrong cùng bộ phận. Giúp Thế giới di động thuận tiện tuyển dụng nhân viên cấp dưới và cácchuyên gia cho từng tính năng. Tuy nhiên, những bộ phận tính năng trong công ty như kỹ thuật, kinh tế tài chính sẽ khókhăn trong hợp tác và thông tin. Quản trị cấp cao sẽ mất nhiều thời hạn để giải quyếtnhững xung đột. 2424K hó khăn và phức tạp trong việc trấn áp, so sánh và nhìn nhận tác dụng giữacác phòng ban. Có thể xảy ra việc không công minh trong nhìn nhận và đãi ngộ. Khó tạo ra những nhà quản trị có kỹ năng và kiến thức tổng hợp tốt chính bới họ chỉ quản líban tính năng của mìnhCác nhà đầu tư lớn ( trên 5 % ) sau niêm yết12. 20 % Cổ đông sánglập33. 40 % Trong nướcNước ngoài0. 00 % 12.20 % Trong nướcNước ngoàiCác quỹ đầu33. 40 % 0.00 % Quản Lý và nhân viên cấp dưới MWG10. 00 % tư trước niêm22. 20 % yếtTrong nướcNước ngoài10. 00 % 0.00 % Các nhà đầu tư khác22. 30 % Trong nướcNước ngoài7. 60 % 14.70 % Trong nướcNước ngoàiCổ đông sánglậpTrong nước0. 00 % 22.20 % 33.40 % 33.40 % Bảng 5 : Cơ cấu cổ đông của Thế giới di độngTrong công ty, cổ đông quốc tế với tỷ suất chiếm hữu 34,4 % sẽ tương hỗ cho Thếgiới di động trong việc tư vấn, tương hỗ kinh nghiệm tay nghề quản trị tiên tiến và phát triển trên quốc tế. Tuynhiên hoàn toàn có thể xảy ra thực trạng phụ thuộc vào hoặc bị chi phối bởi nhà đầu tư quốc tế. Cơ sở hạ tầng Giao hàng kinh doanh của công tyMột trong những đặc thù của việc tác nghiệp là thế mạnh lớn của Thế giới diđộng đó là những shop và ẩm thực ăn uống kinh doanh nhỏ của doanh nghiệp đều đặt ở vị trí thuận tiện, thường gần khu dân cư, nhưng nơi shopping đông đúc. Những nơi hoàn toàn có thể nhận diện tốtnhững đặc thù tên thương hiệu đặc trưng của doanh nghiệp. 5. Hình thành và lựa chọn kế hoạch cho Thế giới di động5. 1 Phương pháp chuyên giaƯu điểm : Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm tay nghề hoàn toàn có thể tư vấn hiệu suất cao để lựachọn kế hoạch tương thích nhất với tiềm năng và điều kiện kèm theo của công ty. Chuyên môn hoácông tác quản trị. Nhược điểm : Để hoàn toàn có thể nhận được tư vấn hiệu suất cao từ chuyên viên, công ty cầncung cấp những thông tin nội bộ của công ty, trong trường hợp thuê đội ngũ chuyên2626gia tư vấn bên ngoài hoàn toàn có thể xảy ra thực trạng lộ bí hiểm kinh doanh của công ty. Bêncạnh đó việc mất thêm ngân sách thuê chuyên viên cũng làm tăng ngân sách của doanhnghiệp. 5.2 Phương pháp cho điểmƯu điểm : Tính toán với thang điểm đơn cử trong từng thời kỳ, từng nghành nghề dịch vụ đểgiám sát ngặt nghèo quy trình thực thi tiềm năng của doanh nghiệp. Điều chỉnh kịp thời, tập trung chuyên sâu vào đúng nghành thiết yếu để nâng cao hiệu suất cao kinh doanh. Nhược điểm : Tính toán phức tạp, quá cụ thể, nhiều điểm không thiết yếu làmrườm rà cho việc lựa chọn kế hoạch thích hợp. 5.3 Phương pháp toánSử dụng những ứng dụng SPSS và ExcelTrong điều kiện kèm theo hiện tại của Thế giới di động, công tư nên lựa chọn phươngpháp cho điểm do giải pháp này có những ưu điểm tuyệt vời mà lại không lo sợtình trạng lộ thông tin nội bộ ra bên ngoài. Tuy giải pháp này vẫn có nhược điểmnhưng không quá lớn và hoàn toàn có thể khắc phục thuận tiện hơn những giải pháp còn lại. Khi sử dụng chiêu thức cho điểm, tất cả chúng ta cần xác lập mức điểm cho từngtiêu chí, nghiên cứu và phân tích và cho điểm từng giải pháp rồi triển khai so sánh và lựa chọn chiếnlược kế hoạch, kế hoạch nào điểm cao hơn thì chọn. Trong một số ít trường hợpCó nhiều giải pháp cao bằng nhau và trên trung bình, tất cả chúng ta sẽ lựa chọnphương án nào có chỉ số % cao nhất của tiêu chuẩn quan trọng nhất thì chọn. Có một kế hoạch cao nhất nhưng dưới trung bình, tất cả chúng ta sẽ thêm tiêu chíhoặc chỉnh lại mức điểm cho những tiêu chuẩn. Không có kế hoạch nào cao nhất và những kế hoạch đều dưới trung bình, chúngta cần hoạch định lại từ đầu. 6. Hoạch định kế hoạch kinh doanh cho Thế giới di động theo ma trận SWOTTừ hiệu quả nghiên cứu và phân tích phía trên, tất cả chúng ta có ma trận SWOT như sau : Ma trận SWOTCác điểm mạnh ( S ) 1. Quy mô vốn lớn2. Có sự trình độ hóacao trong công tác làm việc quản trị3. Marketing và thươngCác điểm yếu ( W ) 1. Nhà quản trị cấp cao gặpnhững khó khăn vất vả nhất địnhtrong việc trấn áp điềuhành doanh nghiệp2828Ma trận SWOTCác thời cơ ( O ) 1. Thu nhập trung bình đầungười tăng2. Tỷ lệ lạm phát kinh tế của ViệtNam giảm mạnh3. Nước Ta đang trong cơcấu dân số vàng, tầng lớptrong độ tuổi lao động lớn, dân số trẻ. 4. Mạng lưới nhà cung cấpsản phẩm rộng khắp. Các rủi ro tiềm ẩn ( T ) 1. Hàng rào thuế quan lớn, thuế cao2. Đối thủ tiềm ẩn : Hệthống shop ViễnThông A3. Đối thủ lớn cạnh tranhtrong ngành điện tử giadụng : Nguyễn Kim, ThiênHòa, Chợ Lớn .. hiệu có ấn tượng tốt vớingười tiêu dùng4. Có được sự tương hỗ củacác chuyên viên nước ngoàitrong việc tư vấn, kinhnghiệm quản trị tiên tiếntrên thế giớiChiến lược SO1. Đẩy mạnh kinh doanhvà đa dạng hóa sản phẩmbằng cách liên tục đầu tưnâng cao dịch vụ chăm sóckhách hang, tăng cườngmarketing sản phẩm2. Có thể xảy ra tình trạngphụ thuộc hoặc bị chi phốibởi nhà đầu tư nước ngoài3. Nhân viên không làmviệc tốt sẽ gây ảnh hưởngtới tên thương hiệu chung củatoàn mạng lưới hệ thống. Chiến lược WO1. Tăng cường đào tạonguồn nhân lực có chuyênmôn cao. 2. Thu hút thêm vốn đầu tưtrong nước để tránh phụthuộc vào nhà đầu tư nướcngoài. Chiến lược STChiến lược WT1. Chú trọng nâng cao chất 1. Nâng cao năng lượng quảnlượng ship hàng người mua, trị tận dụng lợi thế khi cóđẩymạnhmarketing, nhà đầu tư quốc tế. quảng cáo đến người mua. 2. Cạnh tranh với những đốithủ trên nhiều mặt như giácả, chất lượng, marketing, Trong những nhóm kế hoạch thì nhóm ST là quan trọng so với doanh nghiệpnhất. Thực hiện kế hoạch này giúp cho doanh nghiệp hoàn toàn có thể tạo nên sự khácbiệt, đứng vững trong thiên nhiên và môi trường cạnh tranh đối đầu ngày càng nóng bức đồng thời đápứng được nhu yếu phong phú của người mua. Khi hoạch định kế hoạch kinh doanh của Thế giới di động vận dụng ma trậnSWOT có một vài ưu và điểm yếu kém sau : Ưu điểm : – Thấy rõ được những xu thế biến hóa trong ngành. Nhược điểm : – Phương pháp thiết kế xây dựng khá phức tạp – Mang tính chủ quan dựa vào kinh nghiệm tay nghề của người lập ma trận. 30307. Hoạch định kế hoạch kinh doanh cho Thế giới di động theo ma trận BCGMa trận BCG vận dụng cho những công ty có nhiều SBU với mục tiêu đánh giáhoạt động của những SBU ( qua nghiên cứu và phân tích định lượng ) để nắm được tình hình kinh tế tài chính vàtương quan tăng trưởng toàn công ty và có cơ sở đề ra những quyết định hành động góp vốn đầu tư thích hợpcho từng SBU.Thường những đơn vị chức năng đều có những kế hoạch kinh doanh gắn với những sảnphẩm và thị trường đơn cử và Thế giới di động cũng vậy, những SBU của họ gồm có : 1 – Hệ thống nhà hàng kinh doanh nhỏ điện thoại di động – thiết bị số : Thegioididong. com2 – Hệ thống siêu thị nhà hàng kinh doanh nhỏ điện máy : Điện máy xanhThị phần điện thoại di động chính hãngThế giới di động30 % FPT10 % Các chuỗi khác20 % Cửa hàng nhỏ lẻ40 % → Thị phần tương đối của Thế giới di động : 30 % : 40 % = 0,75 Thị phần điện máy chính hãngĐiện máy xanh8 % Nguyễn Kim12 % Điện máy chợ lớn7, 5 % Các chuỗi khác20 % Cửa hàng nhỏ lẻ52, 5 % → Thị phần tương đối của Điện máy xanh : 8 % : 52,5 % = 0,15 SBUThế giới di độngĐiện máy xanhMa trận BCGThị phần tương đối0, 750,15 STARS – Thế giới di độngCASH COWTốc độ tăng trưởng ( % ) 32 % 11,25 % QUESTION MARKS – Điện máy xanhDOGS3232100, 5T hế giới đi động : Ngôi saoĐặc điểm : Tốc độ tăng trưởng ngành cao, thị trường tương đối cao ( ở quy trình tiến độ 2 của chu kỳkinh doanh ) Sản phẩm đã nổi tiếng, tình hình tiêu thụ tốt, có hình ảnh trên thị trường. Hướng tăng trưởng : Tiếp tục đầu tư chiều sâu, nâng cấp cải tiến để nó trở thành mẫu sản phẩm sở hữu thịtrường, duy trì lợi thế cạnh tranh đối đầu. Tranh thủ lợi thế về quy mô nhằm mục đích hạ giá sản xuất duy trì vị thế và giá tiền. Điện máy xanh : Dấu hỏiĐặc điểm : Thị phần tương đối thấp, vận tốc tăng trưởng ngành cao ( ở quá trình 1 của chukỳ kinh doanh ) Sản phẩm mới Open ở thị trường đang tăng trưởng, nhu yếu của thị trường vớinó chưa ổn địnhLợi nhuận còn thấp, tuy nhiên mẫu sản phẩm vẫn có sức mạnh nhất địnhHướng tăng trưởng : Chiến lược góp vốn đầu tư kinh tế tài chính để chúng trở thành mẫu sản phẩm ngôi sao 5 cánh trên cơ sởđánh giá thời cơ và nguồn lực của doanh nghiệp. Theo ma trận BCG thì trong thời hạn tới, Thế giới di động nên ưu tiên pháttriển mạng lưới hệ thống ẩm thực ăn uống kinh doanh bán lẻ điện máy Điện máy xanh để đưa SBU này sang thời kỳngôi sao ( ứng với quy trình tiến độ tăng trưởng nhất của chu kỳ luân hồi kinh doanh ) đồng thời tiếp tụcgiữ vững và phát huy vị thế của mình trong mảng kinh doanh thiết bị di động, … thông3434qua chuỗi shop Thegioididong. com. Đây là kế hoạch xâm nhập thị trường ápdụng cho những loại sản phẩm nằm trong ô ngôi sao 5 cánh và dấu hỏi khi loại sản phẩm đang tronggiai đoạn 1 và 2 của chu kỳ luân hồi mẫu sản phẩm. Khi hoạch định kế hoạch kinh doanh của Thế giới di động vận dụng ma trậnBCG có một vài ưu và điểm yếu kém sau so với ma trận SWOT : Ưu điểm : Đơn giản hơn ma trận SWOT khi hoạch định kế hoạch kinh doanhMang tính khách quan hơn khi đưa ra kế hoạch so với ma trận SWOTCó tính thực hành thực tế caoNhược điểm : Chỉ thấy được vận tốc tăng trưởng ngành nhưng không chỉ ra được xu hướngthay đổi trong ngành. Khó khăn trong việc tìm kiếm số liệu để tính toánCơ chế máy móc và thụ độngPhạm vi vận dụng hẹpQua việc nghiên cứu và phân tích 2 ma trận SWOT và BCG, Thế giới di động nên chọnphương pháp ma trận SWOT vì 2 lí do sau : Thứ nhât, việc sử dụng chiêu thức ma trận SWOT tuy có phức tạp hơn matrận BCG nhưng Thế giới di đông có đội ngũ chỉ huy nhiều năm kinh nghiệm tay nghề, cótrình độ trình độ tốt, am hiểu thị trường, … đồng thời nhận được những tư vấn hỗtrợ của nhóm chuyên viên, nhầ góp vốn đầu tư quốc tế là cổ đông của công ty nên yếu tố sẽkhông qua phức tạp, cạnh bên đó việc được tìm hiểu thêm nhiều quan điểm trình độ trongquá trình triển khai ma trận SWOT phần nào cũng hạn chế tính chủ quan và tăng tínhkhách quan cho quy mô. Thứ hai, với đặc thù kinh doanh trong nghành thiết bị điện tử, công nghệ tiên tiến nênviệc chớp lấy những xu thế mới của thị trường là vô cùng quan trọng, thế cho nên lựa chọnma trận SWOT là thiết yếu .

Xem thêm  Cách Đổi Ngày Sinh Trên Facebook Quá 3 Lần, Cách Chỉnh Sửa Ngày Tháng Năm Sinh Trên Facebook

Source: https://bem2.vn
Category: TỔNG HỢP

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *