Hằng Hoàng Thị Thúy01/11
Mục lục bài viết
Đồ thị trong Excel giúp người dùng dễ dàng so sánh các dữ liệu trong bảng theo cách trực quan và dễ nhìn nhất. Bạn chưa biết tạo biểu đồ như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây để nắm rõ các thao tác để thực hiện bạn nhé!
Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows 10 và điện thoại Samsung nền tảng Android 10.0. Bạn có thể thực hiện thao tác tương tự trên các máy tính hệ điều hành Windows, macOS và điện thoại nền tảng Android và iOS.
I. Lưu ý trước khi vẽ biểu đồ trong Excel
- Dữ liệu đã được tổng hợp lại, không phải dữ liệu chi tiết: tức là cùng 1 đối tượng nhưng xuất hiện nhiều lần, trên nhiều dòng, mỗi dòng thể hiện 1 nội dung chi tiết, nhờ đó ta sẽ vẽ được biểu đồ thể hiện đúng và đầy đủ nội dung.
- Dữ liệu vẽ biểu đồ phải thống nhất về định dạng và loại dữ liệu: như các dữ liệu phải cùng loại cùng là Text hoặc cùng là Number, % chứ không được lẫn lộn giữa các loại này và các dữ liệu cùng loại phải nằm trên cùng 1 hàng hoặc cùng 1 cột, nhờ đó ta có thể xác định được dạng biểu đồ phù hợp.
- Các trường dữ liệu (tên cột, tên hàng) phải có nội dung rõ ràng: việc này ảnh hưởng khi vẽ lên biểu đồ, ta có thể gặp tình trạng, không biết các thành phần của biểu đồ thể hiện nội dung gì. Phải xác định rõ các nội dung thì mới đọc được ý nghĩa của biểu đồ, nhờ đó ta sẽ xác định được ý nghĩa của từng nội dung được thể hiện trên biểu đồ.
Một trong những sai lầm hay gặp phải khi muốn vẽ biểu đồ trên Excel là bất kỳ dữ liệu nào cũng vẽ thành biểu đồ được. Điều này gây ra các lỗi rất khó sửa, đó là:
- Không biết chọn loại biểu đồ nào.
- Dữ liệu biểu diễn không đúng trên biểu đồ.
- Thiếu hoặc thừa nội dung cần biểu diễn.
- Biểu đồ sai mà không biết nguyên nhân, không biết sửa thế nào cho đúng.
II. Hướng dẫn vẽ biểu đồ đường cột, đường, cột, tròn, miền trong Excel
1. Cách vẽ biểu đồ cột trong Excel
Bước 1: Chọn vùng dữ liệu trong bảng mà bạn muốn tạo biểu đồ.
Chọn vùng tài liệu
Bước 2: Chọn thẻ Insert trên thanh công cụ > Trong mục Charts, chọn biểu đồ cột (biểu tượng cột).
Chọn biểu đồ cột
Bước 3: Nhấn để chọn kiểu biểu đồ cột.
Chọn kiểu biểu đồ
Biểu đồ cột
Bước 4: Đổi tên biểu đồ bằng cách nhấn vào mục Chart Title trong biểu đồ, sau đó nhập tên biểu đồ mà bạn muốn đặt.
Nhấn Chart Title
Đặt tên biểu đồ
2. Cách vẽ biểu đồ đường trong Excel
Lưu ý:
Bạn hoàn toàn có thể triển khai các thao tác tương tự như như cách tạo biểu đồ cột hoặc triển khai đổi kiểu biểu đồ như sau .Bạn cũng hoàn toàn có thể vẽ đồ thị hàm số với trục tọa độ bằng cách này .
Bước 1: Chọn thẻ Design trên thanh công cụ > Chọn Change Chart Type trên mục Type.
Đổi kiểu biểu đồ
Bước 2: Chọn biểu đồ đường trên cột danh mục biểu đồ > Chọn kiểu biểu đồ theo nhu cầu của bạn > Nhấn Enter hoặc chọn OK. Sau khi hoàn tất, biểu đồ đường của bạn sẽ được hiển thị như bên dưới.
Chọn kiểu biểu đồ
Biểu đồ đường
3. Cách vẽ biểu đồ tròn Excel
Chọn thẻ Insert trên thanh công cụ > Chọn biểu tượng biểu đồ tròn trong mục Charts > Chọn kiểu biểu đồ tròn phù hợp với nhu cầu của bạn. Kết quả biểu đồ tròn sẽ được hiển thị như hình dưới.
Chọn kiểu biểu đồ tròn
Kết quả biểu đồ tròn
4. Cách vẽ biểu đồ miền trong Excel
Bước 1: Chọn thẻ Insert trên thanh công cụ > Chọn Recommended Charts trong mục Charts.
Chọn Recommended Charts
Bước 2: Chọn All Charts > Chọn biểu đồ miền.
Chọn Area
Bước 3: Chọn phân loại biểu đồ miền > Chọn kiểu biểu đồ phù hợp với bạn > Nhấn OK.
Chọn kiểu biểu đồ
Bước 4: Nhấn vào mục Chart Title trên biểu đồ để đặt tên.
Đặt tên biểu đồSau khi hoàn tất, biểu đồ của bạn sẽ có tên như sau :
Đặt tên
III. Hướng dẫn vẽ biểu đồ trên điện thoại
1. Hướng dẫn nhanh
Chọn vùng dữ liệu trong bảng > Chọn thẻ Chèn > Chọn Biểu đồ > Chọn loại biểu đồ > Chọn kiểu biểu đồ
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Chọn vùng dữ liệu của bảng bằng cách kéo nút điều khiển kéo đến vùng dữ liệu bạn muốn thêm vào biểu đồ > Nhấn vào thẻ Trang chủ để bật hộp thoại tùy chọn > Chọn Chèn.
Chọn vùng tài liệu
Bước 2: Trong mục Chèn, chọn Biểu đồ > Chọn loại biểu đồ (tùy chọn biểu đồ tròn, cột, miễn,… theo nhu cầu của bạn).
Chọn mục Biểu đồ
Bước 3: Chọn kiểu biểu đồ. Sau đó biểu đồ bạn chọn sẽ được hiển thị như hình bên dưới.
Chọn kiểu biểu đồ
IV. Hướng dẫn thay đổi dữ liệu trong biểu đồ
1. Hướng dẫn nhanh
Chọn thẻ Design trên thanh công cụ > Chọn Select Data > Chọn vùng dữ liệu của bảng > Chọn dữ liệu trục tung > Chọn dữ liệu trục hoành > Nhấn OK.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Chọn thẻ Design trên thanh công cụ > Chọn Select Data.
Select Data
Bước 2: Chọn vùng dữ liệu trong bảng vào ô Chart data range > Chọn dữ liệu được hiển thị trên Legend Entrie trục tung (thẳng đứng) > Chọn dữ liệu hiển thị trên Horizontal trục hoành (nằm ngang) > Nhấn OK để hoàn tất.
- Phần Legend Entries (series) là nội dung sẽ hiển thị trên biểu đồ.
- Phần Horizontal (category) Axis Labels là nội dung sẽ hiển thị bên dưới trục hoành của biểu đồ (trục nằm ngang)
Chọn tài liệu
- Chart Data Source: Nguồn dữ liệu nạp vào biểu đồ: Toàn bộ các dữ liệu được đưa vào biểu đồ. Có thể không có tính liên tục mà từng vùng riêng.
- Legend Entries (Series): Dữ liệu được biểu diễn theo trục tung: Chiều cao của các cột trong biểu đồ, độ lớn của các mảnh trong biểu đồ hình tròn… được thể hiện qua phần này.
- Horizontal (category) Axis Labels: Dữ liệu được biểu diễn theo trục hoàng: nội dung đại diện cho các cột, các mảnh… trên biểu đồ.
Ngoài ra bạn có thể đổi dữ liệu của trục tung và trục hoành bằng cách nhấn Switch Row/Column.
Đổi tài liệu
V. Cách trang trí biểu đồ cho đẹp mắt
1. Hướng dẫn nhanh
Chọn thẻ Design trên thanh công cụ > Đổi kiểu biểu đồ/đổi màu hoặc thêm chi tiết vào biểu đồ.
2. Hướng dẫn chi tiết
Bước 1: Tại thẻ Design trên thanh công cụ, bạn có thể chọn kiểu biểu đồ (3D, đường viền,…) tại mục Chart Styles, đổi màu các chi tiết (cột, số, viền,…) với mục Change Colors.
design
Bước 2: Bạn có thể thêm các chi tiết vào biểu đồ như tên, mô tả,… tại mục Add Chart Elenment.
Add Chart Element
Các nội dung trong Chart Element bao gồm:
- Axes: Chia tỷ lệ trên các trục tọa độ
- Axis Titles: Tên tiêu đề của từng phần trên mỗi trục tọa độ
- Chart Title: Tên biểu đồ
- Data Labels: Nhãn số liệu trên các nội dung biểu đồ
- Data Table: Dữ liệu của các nội dung biểu đồ thể hiện dưới dạng bảng
- Error Bar: Thanh hiển thị lỗi/độ lệch của biểu đồ
- Gridlines: đường kẻ mờ làm nền trong biểu đồ
- Legend: Ghi chú cho các đối tượng thể hiện trong biểu đồ
- Lines: Đường kẻ dóng xuống trục hoành (chỉ áp dụng cho biểu đồ dạng Line)
- Trendline: Đường xu hướng của biểu đồ.
Như vậy bài viết đã hướng dẫn bạn cách tạo biểu đồ cột, đường, tròn, miền trong Excel và các cách trang trí hay thay đổi dữ liệu với thao tác đơn giản và hiệu quả. Hi vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn, nếu thấy hữu ích hãy chia sẻ cho bạn bè cùng biết nhé!
Xem thêm: Sam – Wikipedia tiếng Việt
22.968 lượt xem
Bạn có làm được hướng dẫn này không ?
Có
Không
Source: https://bem2.vn
Category: TỔNG HỢP