Yoo Ah-in – Wikipedia tiếng Việt

Yoo Ah In (Hangul: 유아인, Hán-Việt: Lưu Á Nhân) tên thật là Uhm Hong-sik (Hangul: 엄홍식, Hán-Việt: Nghiêm Hoằng Thực) sinh ngày 6 tháng 10 năm 1986, là diễn viên thực lực hàng đầu của Hàn Quốc.

Anh diễn chính trong một số bộ phim điện ảnh và phim truyền hình như Bi kịch triều đại, Chạy đâu cho thoát, Lục long tranh bá, Vũ khí nhà văn,.. Với kỹ năng diễn xuất đỉnh cao nhận được vàn lời khen từ các bậc tiền bối và giới phê bình, Yoo Ah In đã xuất sắc vượt qua hàng loạt tên tuổi lớn của nền điện ảnh Hàn Quốc để trở thành Ảnh đế trẻ nhất của giải thương danh giá “Rồng Xanh” – được mệnh danh là Oscar xứ Hàn với tác phẩm “The Throne”. Vai diễn anh chàng thư sinh Moon Jae Sin nghĩa là “con ngựa bất kham” hay “con ngựa điên” trong bộ phim truyền hình của đài KBS năm 2010 mang tên “Sungkyunkwan Scandal” đã đem tên tuổi của Yoo Ah In đến với công chúng. Nhưng phải đến năm 2015, Yoo Ah In đã mở ra một thời đại cho riêng mình “AhInShiDae” với 2 tác phẩm điện ảnh kinh điển là “The Throne” và “Veteran” càn quét các giải thưởng để đem về cho mình danh hiệu Ảnh đế, cùng với đó là sự xuất hiện trong bộ phim truyền hình “Six Flying Dragons”, anh đã trở thành Thị đế của Baeksang danh giá. Năm 2020, lần thứ 2 anh lên ngôi Ảnh đế của lễ trao giải điện ảnh Rồng Xanh danh giá với vai diễn Tae In trong “Voice of Silence”[1][2][3]

Xem thêm  Mất thẻ, làm thế nào vẫn được khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?

Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết lịch quay xổ số miền trung trực tiếp

Những bộ phim sau của Yoo Ah In cũng đạt được những thành công lớn cả về chuyên môn lẫn thương mại, như Voice Of Silence, Default, Burning, Alive,…

  • Tên khai sinh: Eom Hong Sik
  • Nghệ danh: Yoo Ah In
  • Sinh nhật: 06/10/1986
  • Nghề nghiệp: Diễn viên, Người mẫu
  • Thời gian hoạt động: Từ 2003 đến nay
  • Chiều cao: 179 cm (5’10″ 1/2)
  • Cân nặng: 62 kg (136 lbs)
  • Nhóm máu: A
  • Học tập: Đại học Konkuk chuyên ngành phim ảnh (chưa tốt nghiệp)
  • Công ty chủ quản: UAA (United Artists Agency)

Mục lục bài viết

Danh sách tác phẩm tham gia[sửa|sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa|sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa|sửa mã nguồn]

Video âm nhạc[sửa|sửa mã nguồn]

  • Footprints (발자국) của T.O.
  • Only One của BoA
  • Heung-Bu (흥부야)
  • Jayu của Se So Neon.
  • 2003 Nongsim Jjolmyeon
  • 2004 Nongshim Honey Twist
  • 2005 SK Telecom Speed 001, Skool Looks, Bluetail Apparel
  • 2010 LG Fashion Hazzys
  • 2011 Hana SK Touch 1 Card, Jack & Jill, Olive Young, Okkudak, LG Optimus Black, Reebok Classic, Diadora
  • 2012 Samchuly Bicycle, Very Good Tour, Chamisul, Fujifilm Instax, O’Sulloc
  • 2013 Mise-en-Scène, LG Optimus LTE3, Philips, Lafuma, The Class, I’m David
  • 2015 McCafé, Jeep Brand, LG U+
  • 2016 SESA Living, Reebok Classic, Giordano, Netmarble Games KON
  • 2017 French Cafe

Danh sách phần thưởng[sửa|sửa mã nguồn]

  • Nam diễn viên mới xuất sắc tại Giải thưởng Hiệp hội phê bình phim Pusan lần thứ 8 với Boys of Tomorrow.
  • Nam diễn viên mới xuất sắc tại Liên hoan phim Pyungtaek lần thứ 3 với Boys of Tomorrow.
  • Nam diễn viên mới xuất sắc tại Giải thưởng Director’s Cut lần thứ 11 với Antique.
  • Cặp diễn ăn ý nhất cùng Song Joong Ki tại Giải thưởng phim truyền hình đài KBS năm 2010 với Sungkyunkwan Scandal.
  • Giải Phong cách tại Giải thưởng thường niên A-AWARDS lần thứ 5.
  • Top 20 giọng nói tuyệt vời nhất trong Giải thường Bình chọn tuổi 20 của Mnet.
  • Giải Yêu thích tại Style Icon Awards lần thứ 4.
  • Discovery Award tại Korean Film Reporters Association Awards lần thứ 3 với Punch.
  • People Who Made the World Brighter tại Korean Environmental & Community Awards.
  • Asia Star of the Year tại Marie Claire Asia Star Awards lần thứ 3.
  • Favorite Actor tại Korea World Youth Film Festival lần thứ 15 với Veteran, The Throne.
  • Best Actor tại Blue Dragon Film Awards lần thứ 36 với The Throne.
  • Best Male Fashionista in a Movie tại Fashionista Awards năm 2015 với Veteran.
  • Style Award tại Giải thưởng thường niên A-AWARDS lần thứ 10.
  • Artistic Impression in Motion Pictures Award tại SACF Artists of the Year Awards lần thứ 5.
  • Fashion Icon Award tại CFDK Awards lần thứ 4.
  • Top Star Award tại The Korea Film Actors Association Awards năm 2015 với Veteran, The Throne.
  • Top Excellence Award, Actor in a Serial Drama tại SBS Drama Awards năm 2015 với Six Flying Dragons.
  • Best Couple Award cùng Shin Se-kyung tại SBS Drama Awards năm 2015 với Six Flying Dragons.
  • Top 10 Stars Award tại SBS Drama Awards năm 2015 với Six Flying Dragons.
  • Best Actor tại Korean Film Reporters Association Awards lần thứ 7 với The Throne.
  • Best Actor tại Max Movie Awards lần thứ 11 với Veteran.
  • Style Icon Award tại Style Icon Awards lần thứ 8.
  • Next Generation Award tại Asian Film Awards lần thứ 10.
  • Best Actor tại Chunsa Film Art Awards lần thứ 21 với The Throne.
  • Best Actor tại Golden Cinematography Awards lần thứ 36 với Veteran.
  • Best Actor (TV) tại Baeksang Arts Awards lần thứ 52 với Six Flying Dragons.
  • Prime Minister Award tại Korean Popular Culture & Arts Awards lần thứ 7.
  • Favorite Actor tại Korea World Youth Film Festival lần thứ 16.
  • Photogenic of the Year tại Korea Fashion Photographers Association Awards lần thứ 19
  • Best Actor tại BaekSang Arts Awards lần thứ 57 với Voice of Silence
  • Best Actor, Popularity Award tại Blue Dragon Film Awards lần thứ 41 với Voice of Silence
Xem thêm  Top 20 nhạc hòa tấu không lời của nước ngoài mới nhất 2021

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Dữ liệu nhân vật
TÊNYoo, Ah-in
TÊN KHÁC
TÓM TẮTDiễn viên
NGÀY SINH6 tháng 10 năm 1986
NƠI SINHHàn Quốc
NGÀY MẤT
NƠI MẤT

Source: https://bem2.vn
Category: TỔNG HỢP

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *