Cách sử dụng hàm ISERR để dò lỗi trong Excel

Biên tập bởi Nguyễn Xuân Hòa

Cập nhật 5 tháng trước

627

Mục lục bài viết

Hàm ISERR trong Excel là hàm kiểm tra giá trị lỗi sai bất kỳ (trừ lỗi #N/A), có thể kết hợp với một số hàm như IF, SUM giúp việc dò tìm, tổng hợp và xử lý các phép tính lỗi dễ dàng hơn. Cùng khám phá công thức và cách dùng hàm ISERR trong bài sau nhé!

  • Hướng dẫn dưới đây được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows, phiên bản Excel 2016. Bạn có thể thực hiện tương tự trên các phiên bản Excel 2007, 2010, 2013 và 2019.
  • Bạn có thể tải một số ví dụ về hàm ISERR trong Excel để làm quen nhé!

1Công thức hàm ISERR

Hàm ISERR là một hàm trong Excel có chức năng kiểm tra liệu giá trị bất kỳ có đang bị lỗi bất kỳ nào ngoài lỗi #N/A không, giúp bạn nhanh chóng phát hiện ra lỗi sai và có hướng giải quyết phù hợp.

Hàm ISERR hoàn toàn có thể được phối hợp với các hàm IF, VLOOKUP hoặc SUM để phát hiện và giải quyết và xử lý các phép tính lỗi .
Công thức hàm :
ISERR(value)

( value )Trong đó value ( bắt buộc ) là đối số cần kiểm tra, hoàn toàn có thể là một ô bất kể, một phép tính, công thức hoặc một hàm .

Lưu ý:

  • Hàm trả về kết quả là TRUE khi lỗi ở giá trị không phải là lỗi #N/A, ví dụ như #DIV/0!, #NAME?, #NULL!, #NUM!, #VALUE!#REF!
  • Hàm trả về kết quả là FALSE khi phát hiện có lỗi sai trong giá trị là lỗi #N/A hoặc giá trị không có lỗi.
  • ISERR là một hàm điển hình trong nhóm hàm “IS” (như ISBLANK, ISNUMBER, ISNA, ISERROR, ISNONTEXT, ISREF…) và thường được sử dụng để kiểm tra kết quả của phép tính bất kỳ. 
Xem thêm  Cách đổi chữ thường, chữ hoa, viết hoa chữ đầu tiên trong Word

2Ví dụ hàm ISERR

Khi dùng hàm ISERR để dò lỗi cho hiệu quả trả về của 1 công thức hay giá trị nào đó, hàm sẽ trả về TRUE / FALSE tùy thuộc vào loại lỗi như đã kể trên .
Cụ thể bạn hoàn toàn có thể xem bảng sau để dễ tưởng tượng cách hoạt động giải trí của hàm ISERR :

Cách hàm ISERR hoạt động

Ở bảng trên, trừ ví dụ 5 và 6 thì ví dụ số 1, 2, 3 và 4 là các ví dụ trả về lỗi. Vậy các lỗi này đến từ đâu? Mời bạn cùng xem và phân tích nhé!

Các lỗi trong ví dụ 1, 2, 3 và 4

Có thể thấy :

  • Ví dụ 1: Công thức cho kết quả bị lỗi #NAME? do sai cú pháp. Giá trị text “a” không thể chia cho số 3 được.
  • Ví dụ 2: Hàm trả về #REF! do lỗi trong công thức hàm INDEX, ở đây đối số column_num là 4 và không trỏ tới bất kỳ một ô trong mảng đã khai báo (mảng khai báo chỉ có 3 cột). Nếu chưa hiểu rõ về hàm INDEX và công thức hàm này, bạn có thể tham khảo thêm tại đây.
  • Ví dụ 3: Hàm trả về lỗi #N/A do không tìm thấy kết quả khớp chính xác là “Vân” trong mảng tham chiếu. Nếu chưa hiểu rõ về hàm VLOOKUP và công thức hàm này, bạn có thể tham khảo thêm tại đây.
  • Ví dụ 4: Công thức cho kết quả lỗi #DIV/0! do số chia trong công thức bằng 0.
Xem thêm  những câu đố về đồ vật có đáp án

Một số cách dùng nâng cao:

Như đã đề cập, bạn hoàn toàn có thể tích hợp hàm ISERR với một số ít hàm như IF, SUM, … để phát hiện, tổng hợp các lỗi. Ví dụ, bạn muốn thống kê số lượng ô trả về hiệu quả lỗi ( trừ lỗi # N / A ) trong một list như sau :

Bảng dữ liệu cần tính tổng

Công thức cần nhập là :
{ = SUM ( — ISERR ( C2 : C7 ) ) }
Phân tích công thức :

  • Hàm SUM là hàm tính tổng, có dạng =SUM(number1,number2,…) hoặc =SUM(CellRange1,CellRange2,…) – với number là giá trị số, range là mảng chứa số. Bạn có thể tham khảo thêm cách dùng hàm SUM tại đây.
  • Hàm ISERR giúp bạn phát hiện các lỗi không phải lỗi #N/A trong mảng C2:C7 bằng cách trả về TRUE hoặc FALSE.
  • Hai dấu trừ (–) phía trước ISERR có tác dụng đổi giá trị trả về của ISERR thành các con số 0 và 1. Cụ thể, nó sẽ biến giá trị trả về là TRUE thành 1 và FALSE thành 0 để tiện tính toán.
  • 2 dấu ngoặc nhọn ở đầu và cuối công thức là cần thiết để áp dụng thành công công thức mảng (C2:C7) đối với hầu hết các phiên bản Excel hiện nay, trừ phiên bản mới nhất của Microsoft 365. Bạn có thể “nhờ” Excel tự động thêm 2 dấu ngoặc này bằng cách nhấn Ctrl + Shift + Enter sau khi nhập xong công thức =SUM(–ISERR(C2:C7)).

Như vậy, khi nhập công thức trên xong, thứ nhất hàm ISERR sẽ phát hiện lỗi, trả về TRUE hoặc FALSE. Hai dấu trừ phía trước hàm ISERR có trách nhiệm chuyển TRUE thành 1, FALSE thành 0. Cuối cùng, hàm SUM chỉ việc tính tổng của các số 1 và 0 này .

Xem thêm  Lời giải tham khảo môn tiếng Anh kỳ thi THPT quốc gia năm 2017

Kết quả trả về

Trên đây là hướng dẫn cách dùng hàm ISERR để phát hiện lỗi trong Excel. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn khi thao tác với bảng tính nhé !

Source: https://bem2.vn
Category: TỔNG HỢP

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *