Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay

Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay, giúp các bậc phụ huynh nắm rõ hơn về chương trình giáo dục mới này. Chương trình giáo dục mới cho trẻ lớp 1 hiện nay có nhiều sự cải cách và thay đổi hoàn toàn mới so với trước kia. Điều này khiến nhiều bậc phụ huynh hoang mang và không biết nên dạy con mình như thế nào mới đúng chuẩn. Để giúp các bậc phụ huynh hiểu hơn về cách đánh vần tiếng việt cũng như giúp các bé chuẩn bị hành trang tốt nhất khi vào lớp một, mời mọi người cùng theo dõi cách đánh vần tiếng việt mới, mà chúng tôi chia sẻ dưới đây.

Hãy cùng gonhub.com tìm hiểu thêm cách đánh vần tiếng việt lớp 1 chuẩn dưới đây để hoàn toàn có thể sát cánh trong việc học tập của con mình nhé .

Mục lục bài viết

1. Cách đánh vần tiếng việt theo chương trình CNGD

1.1. Phân biệt rõ Âm và Chữ

Âm là Vật thật, là âm thanh. – Chữ là Vật thay thế sửa chữa, dùng để ghi lại, cố định và thắt chặt lại âm. Theo đó, không phải khi nào cũng có sự tương ứng 1 : 1 giữa âm và chữ. – Thông thường, 1 âm được ghi lại bằng 1 vần âm ( a, b, d, đ, e, 1, m, … )

Lưu ý: Theo quan điểm của Công nghệ Giáo dục, 1 âm ghi lại bằng 1 | chữ nghĩa là các chữ ghi âm có vai trò như nhau. Do đó, 1 âm /chờ được ghi lại bằng 1 chữ ch (chữ : chờ) chứ không phải là được ghép lại từ 2 chữ c và h.

Có những trường hợp 1 âm không phải chỉ được ghi lại bằng 1 chữ mà hoàn toàn có thể là 2, 3, 4 chữ, do đó, cần có địa thế căn cứ là Luật chính tả .
Ví dụ : Âm / ngờ được ghi bằng 2 chữ : ng và ngh ( ngờ kép )
Âm / cờ / được ghi bằng 3 chữ : c ( cờ ), k ( ca ) và q ( cu ) Âm / ia được ghi bằng 4 chữ : iễ, ia, yế, ya

Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay

1.2. Nguyên tắc đánh vần trong Công nghệ Giáo dục đào tạo

Đánh vần theo Âm, không đánh vần theo Chữ

Ví dụ : ca : / cờ / – / a / – ca /
ke : / cờl – / e / – / ke /
quê : / cờ / – / uê / – / quê /
Do đánh vần theo âm nên khi viết phải viết theo Luật chính tả : Âm / cờ / đứng trước âm / e, lê, i / phải viết bằng chữ k ( ca ). Âm / cờ đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ q ( cu ), âm đệm viết bằng chữ u

Đánh vần theo cơ chế 2 bước

Bước 1: Đánh vần tiếng thanh ngang (Khi đánh vần tiếng thanh ngang, tách ra phần đầu / phần vần)

Ví dụ : ba : / bờ / – / a / – / ba /

Bước 2: Đánh vần tiếng có thanh (Khi đánh vần tiếng có thanh khác thanh ngang tạm thời tách thanh ra, để lại thanh ngang)

Ví dụ : bà : / bal – huyền – bà Học sinh chỉ học tiếng có thanh khi đã đọc trơn được tiếng thanh ngang .
Lưu ý : Công nghệ Giáo dục đào tạo còn hướng dẫn học viên, khi chưa đọc được tiếng có thanh thì có các bước để đánh vần lại :
Cách 1 : Dùng tay che dấu thanh để học viên đọc được tiếng thanh ngang / ba /. Sau đó trả lại dấu thanh để đánh vần / ba / – huyền – bà .
– Nếu che dấu thanh mà học viên chưa đọc được ngay tiếng thanh ngang thì che tiếp phần vần, để học viên nhận ra phụ âm / b /. Bỏ dấu che nguyên âm / a / để nhận ra nguyên âm / a / và đánh vần bờ – a – ba → ba – huyền – bà .
Cách 2 : Đưa tiếng bày vào quy mô nghiên cứu và phân tích tiếng :

Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay

Học sinh nghiên cứu và phân tích rồi đọc cả tiếng thanh ngang, sau đó thêm thanh vào để được tiếng có thanh : / ba / – huyền – bà .
Nếu các em vẫn lúng túng với tiếng thanh ngang thì nghiên cứu và phân tích tiếp tiếng thanh ngang : bờ – a – ba. Cho trẻ làm và xóa dần từ dưới lên để sau cuối có tiếng / bà .

Xem thêm  Bắn súng trò chơi trực tuyến cho trẻ em trai - trò chơi miễn phí cho tất cả mọi người!

1.3. Một số ví dụ đơn cử

Trong tiếng Việt, tiếng gồm có 3 phần : phần đầu – phần vần – phần thanh .
Phần vần gồm các Âm giữ các vai trò : Âm đệm – Âm chính – Âm cuối. Học sinh học theo Công nghệ Giáo dục đào tạo sẽ được học 4 kiểu vần :

  • Vần chỉ có âm chính, ví dụ: ba, chè,…
  • Vần có âm đệm và âm chính, ví dụ: hoa, quế,…
  • Vần có âm chính và âm cuối, ví dụ: lan, sáng,…
  • Vần có đủ âm đệm – âm chính – âm cuối, ví dụ: quên, hoàng,…

Từ các kiểu vần này, hoàn toàn có thể tạo nên được rất nhiều loại Tiếng khác nhau .
VD1. Tiếng chỉ có âm chính : y

  • ý: /y/ – sắc – /ý/

VD2. Tiếng có âm đầu và âm chính :

  • Che: /chờ/ – /e/ – /che/
  • Chẻ: /che/ – hỏi – /che/

VD3. Tiếng có âm đệm – âm chính :

  • Uy:/u/ – /y/ – /uy/
  • Uỷ :/uy/ – hỏi – /uỷ/

VD4. Tiếng có âm đầu – âm đệm – âm chính :

  • Hoa : /hờ/ – /oa/ – /hoa/
  • Quy /cờ/ – /uy/ – /quy/
  • Quý :/quy/ – sắc – /quý/

VD5. Tiếng có âm chính – âm cuối :

  • Em: /e/ – /mờ/ – /em/
  • Yên: /ia/ – /nờ/ – /yên/
  • Yến: /yên/ – /sắc/ – /yến/

VD6. Tiếng có âm đầu – âm chính – âm cuối :

  • Sang :/sờ/ – /ang/ – /sang/
  • Sáng: /sang/ – sắc – /sáng/
  • Mát : /mát/ – sắc – /mát/

VD7. Tiếng có âm đệm – âm chính – âm cuối :

  • Oan: /o/ – /an/ – /oan/
  • Uyên: /u/ – /iên/ – /uyên/
  • Uyển: /uyên/ – hỏi – /uyển/

VD8. Tiếng có đủ âm đầu – âm đệm – âm chính – âm cuối :

  • Quang: /cờ – /oang/ – /quang/
  • Quảng: /quang/ – hỏi – /quảng/

Cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục mới nhất hiện nay

2. Bảng âm vần theo chương trình giáo dục công nghệ tiên tiến

  • Các chữ đọc như cũ: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
  • Các chữ đọc là “dờ” nhưng phát âm có phần khác nhau: gi; r; d
  • Các chữ đều đọc là “cờ”: c; k; q

Vần

Cách đọc

Vần

Cách đọc

gì – gi huyền gì
uôm
uôm – ua – m – uôm

iê, yê, ya

đều đọc là ia
uôt
uôt – ua – t – uôt

đọc là ua
uôc
uôc – ua – c – uôc

ươ

đọc là ưa
uông
uông – ua – ng – uông

iêu

iêu – ia – u – iêu
ươi
ươi – ưa – i – ươi

yêu

yêu – ia – u – yêu
ươn
ươn – ưa – n – ươn

iên

iên – ia – n – iên
ương
ương – ưa – ng – ương

yên

yên – ia – n – yên
ươm
ươm – ưa – m – ươm

iêt

iêt – ia – t – iêt
ươc
ươc – ưa – c – ươc

iêc

iêc – ia – c – iêc
ươp
ươp – ưa – p – ươp

iêp

iêp – ia – p – iêp
oai
oai – o – ai – oai

yêm

yêm – ia – m – yêm
oay
oay – o – ay – oay

iêng

iêng – ia – ng – iêng
oan
oan – o – an – oan

uôi

uôi – ua – i – uôi
oăn
oăn – o – ăn – oăn

uôn

uôn – ua – n – uôn
oang
oang – o – ang – oang

uyên

uyên – u – yên – uyên
oăng
oăng – o – ăng – oăng

uych

uych – u – ych – uych
oanh
oanh – o – anh – oanh

uynh

uynh – u – ynh – uynh
oach
oach – o – ach – oach

uyêt

uyêt – u – yêt – uyêt
oat
oat – o – at – oat

uya

Xem thêm  Reconstruction work of dharmashala at Budhanilkantha begins in Kathmandu with Indian aid | Website share advice

uya – u – ya – uya
oăt
oăt – o – ăt – oăt

uyt

uyt – u – yt – uyt
uân
uân – u – ân – uân

oi

oi – o – i – oi
uât
uât – u – ât – uât
Các âm vẫn phát âm như cũ gồm có : i, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am ăm, âm, ôm, ơm, êm, em, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it .

Một Số Tiếng Đọc Khác Cách Đọc Cũ

Tiếng

Cách đọc

Ghi chú

dơ – dờ – ơ – dơ
Đọc nhẹ

giơ

giơ – giờ – ơ – giờ
Đọc nặng hơn một chút ít

giờ

giờ – giơ – huyền – giờ

rô – rờ – ô – rô
Đọc rung lưỡi

kinh

cờ – inh – kinh
Luật chính tả : âm “ cờ ” đứng trước i viết bằng chữ “ ca ”

quynh

Quynh – cờ – uynh – quynh
Luật chính tả : âm “ cờ ” đứng trước âm đệm phải viết bằng chữ “ cu ” và âm đệm viết bằng chữ u .

qua

Qua – cờ – oa – qua
Luật chính tả : như trên

Lưu Ý: Bảng chữ cái dưới đây là tên âm để dạy học sinh lớp 1, còn khi đọc tên của 29 chữ cái thì vẫn đọc như cũ.

Chữ cái

Tên chữ cái

Chữ cái

Tên chữ cái

a

a
n
en – nờ

ă

á
o
o

â


ô
ô

b


ơ
ơ

c


p

d


q
quy

đ

đê
r
e – rờ

e

e
s
ét – sì

ê

ê
t

g

giê
u
u

h

hát
ư
ư

i

i
v

k

ca
x
ích – xì

l

e – lờ
y
y – dài

m

em – mờ

Tiếng

Cách đọc

Ghi chú

Dờ – ơ – dơ

Giơ

Giờ – ơ – dơ
Đọc là “ dờ ” nhưng có tiếng gió .

Giờ

Giơ – huyền – giờ
Đọc là “ dờ ” nhưng có tiếng gió .

Rờ – ô – rô

Kinh

Cờ – inh – kinh

Quynh

Cờ – uynh – quynh

Qua

Cờ – oa – qua

Quê

Cờ – uê – quê

Quyết

Cờ – uyêt – quyêt
Quyêt – sắc quyết

Bờ – a ba, Ba – huyền – bà

Mướp

ưa – p – ươp
mờ – ươp – mươp
Mươp – sắc – mướp
( Nếu các con chưa biết đánh vần ươp thì mới phải đánh vần từ ưa – p – ươp )

Bướm

ưa – m – ươm
bờ – ươm – bươm
Bươm – sắc – bướm

Bướng

bờ – ương – bương
Bương – sắc – bướng

Khoai

Khờ – oai – khoai

Khoái

Khờ – oai – khoai
Khoai – sắc – khoái

Thuốc

Ua – cờ – uốc thờ – uôc – thuôc
Thuôc – sắc – thuốc

Mười

Ưa – i – ươi-mờ – ươi – mươi
Mươi – huyền – mười

Buồm

Ua – mờ – uôm – bờ – uôm – buôm
Buôm – huyền – buồm .

Buộc

Ua – cờ – uôc bờ – uôc – buôc
Buôc – nặng – buộc

Suốt

Ua – tờ – uôt – suôt
Suôt – sắc – suốt

Quần

U – ân – uân cờ – uân – quân
Quân – huyền – quần .

Tiệc

Ia – cờ – iêc – tờ – iêc – tiêc
Tiêc – nặng – tiệc .

Thiệp

Ia – pờ – iêp thờ – iêp – thiêp
Thiêp – nặng – thiệp

Buồn

Ua – nờ – uôn – buôn
Buôn – huyền – buồn .

Bưởi

Ưa – i – ươi – bươi
Bươi – hỏi – bưởi .

Chuối

Ua – i – uôi – chuôi
Chuôi – sắc – chuối .

Chiềng

Ia – ngờ – iêng – chiêng
Chiêng – huyền – chiềng .

Giềng

Ia – ngờ – iêng – giêng
Giêng – huyền – giềng
Đọc gi là “ dờ ” nhưng có tiếng gió

Huấn

U – ân – uân – huân
Huân – sắc – huấn .

Xem thêm  Phần Mềm Auto Tăng Follow Facebook Miễn Phí

Quắt

o – ăt – oăt – cờ – oăt – quăt .
Quăt – sắc – quắt

Huỳnh

u – ynh – uynh – huynh
huynh – huyền – huỳnh

Xoắn

O – ăn – oăn – xoăn
Xoăn – sắc – xoắn

Thuyền

U – yên – uyên – thuyên
Thuyên – huyền – thuyền .

Quăng

O – ăn – oăng – cờ – oăng – quăng .

Chiếp

ia – p – iêp – chiêp
Chiêm – sắc – chiếp

Huỵch

u – ych – uych – huych
huych – nặng – huỵch .

Xiếc

ia – c – iêc – xiêc
xiêc – sắc – xiếc

3. Bảng âm vần theo chương trình VNEN

  • Các âm giữ nguyên cách đọc như cũ: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, I, kh, I, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
  • Các âm đọc là “dờ” nhưng cách phát âm khác nhau: gi; r; d
  • Các âm đọc là “cờ: c; k; q

Vần

Cách đọc

Vần

Cách đọc

gì – gi huyền gì
uôm
uôm – ua – m – uôm

iê, yê, ya

đều đọc là ia
uôt
uôt – ua – t – uôt

đọc là ua
uôc
uôc – ua – c – uôc

ươ

đọc là ưa
uông
uông – ua – ng – uông

iêu

iêu – ia – u – iêu
ươi
ươi – ưa – i – ươi

yêu

yêu – ia – u – yêu
ươn
ươn – ưa – n – ươn

iên

iên – ia – n – iên
ương
ương – ưa – ng – ương

yên

yên – ia – n – yên
ươm
ươm – ưa – m – ươm

iêt

iêt – ia – t – iêt
ươc
ươc – ưa – c – ươc

iêc

iêc – ia – c – iêc
ươp
ươp – ưa – p – ươp

iêp

iêp – ia – p – iêp
oai
oai – o – ai – oai

yêm

yêm – ia – m – yêm
oay
oay – o – ay – oay

iêng

iêng – ia – ng – iêng
oan
oan – o – an – oan

uôi

uôi – ua – I – uôi
oăn
oăn – o – ăn – oăn

uôn

uôn – ua – n – uôn
oang
oang – o – ang – oang

uyên

uyên – u – yên – uyên
oăng
oăng – o – ăng – oăng

uych

uych – u – ych – uych
oanh
oanh – o – anh – oanh

uynh

uynh – u – ynh – uynh
oach
oach – o – ach – oach

uyêt

uyêt – u – yêt – uyêt
oat
oat – o – at – oat

uya

uya – u – ya – uya
oăt
oăt – o – ăt – oăt

uyt

uyt – u – yt – uyt
uân
uân – u – ân – uân

oi

oi – o – I – oi
uât

uât – u – ât – uât

Các âm vẫn giữ cách phát âm như cũ gồm có : oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, ay, ây, eo, ao, au, âu, iu, êu, ưu, on, an, ăn, ân, ơn, ưn, ôn, in, un, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, êm, e, im, um, ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it .
Sau khi theo dõi hướng dẫn cách đánh vần tiếng việt lớp 1 công nghệ tiên tiến giáo dục mới, kỳ vọng sẽ giúp các bậc cha mẹ hoàn toàn có thể nắm rõ hơn về cách đọc bảng vần âm chuẩn theo lao lý của bộ GD&ĐT, tương hỗ việc học của con yêu được tốt hơn. Mong rằng những san sẻ của chúng tôi se giúp ích được phần nào cho mọi người và hãy liên tục truy vấn gonhub.com để có thêm nhiều thông tin tư liệu giáo dục có ích nhé .
Mẹo Vặt – Tags: cách đánh vần tiếng việt lớp 1, thủ thuật giáo dục

Gonhub là mạng xã hội thông tin kiến thức về các lĩnh vực như: làm đẹp, sức khoẻ, thời trang, công nghệ… do cộng đồng Gonhub tham gia đóng góp và phát triển.

Source: https://bem2.vn
Category: TỔNG HỢP

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *