Question 1. Đáp án A
Câu nói lên thực sự hiển nhiên. Đáp án B, C, D sai ngữ pháp ( sai tobe ) .
Dịch : Nga là em gái của tôi .
Question 2. Đáp án C
Cấu trúc : enjoy + Ving / N ( thích làm gì / thích gì ). Câu này dùng hiện tại đơn vì miêu tả thực sự .
Dịch : Cô ấy thích đọc sách .
Question 3. Đáp án C
Câu miêu tả điều đã xảy ra trong quá khứ nên dùng quá khứ đơn cho cả 2 vế .
Dịch : Cô ấy đã mở màn sở trường thích nghi của mình khi cô ấy 6 tuổi .
Question 4. Đáp án D
Cấu trúc : share st with sb ( san sẻ cái gì với ai )
Dịch : Anh trai của chúng tôi san sẻ sở trường thích nghi với cô ấy .
Question 5. Đáp án D
Cấu trúc : spend money / time + Ving ( dành tiền / dành thời hạn để làm gì )
Dịch : Tất cả họ đều dành tiền để mua sách .
Question 6. Đáp án A
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất : trước động từ thường, sau tobe .
Dịch : Nga thường đọc sách trước khi đi ngủ .
Question 7. Đáp án B
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất : trước động từ thường, sau tobe .
Dịch : Cô ấy đôi lúc đến thư viện để mượn sách .
Question 8. Đáp án C
Cấu trúc thì hiện tại đơn .
Dịch : Cô ấy nghĩ việc đọc sách thì mê hoặc và có ích .
Question 9. Đáp án C
Xem thêm: Đại từ – Wikipedia tiếng Việt
Cấu trúc thì hiện tại đơn. Chủ ngữ ( it ) là số ít nên động từ cần chia .
Dịch : Nó tăng trưởng trí tưởng tượng và lan rộng ra hiểu biết của cô ấy .
Question 10. Đáp án B
Cấu trúc : hope + mệnh đề ( tương lai đơn ) : hy vọng điều gì sẽ xảy ra .
Dịch : Cô ấy hy vọng rằng cô ấy sẽ có cuốn sách của riêng mình trong tương lai .
Question 11. Đáp án A
Thì hiện tại đơn ( tín hiệu : often ) .
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất : trước động từ thường, sau tobe .
Dịch : Họ thường tới khu vui chơi giải trí công viên .
Question 12. Đáp án D
Thì hiện tại đơn dạng nghi vấn, động từ chính giữ ở dạng nguyên thể .
Dịch : Bố của bạn đi làm bằng cách nào ?
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Chọn đáp án đúng mực nhất .
Question 13. Đáp án B
Dịch : Bố mẹ tôi thường xem TV vào buổi tối .
Question 14. Đáp án C
Cấu trúc : tobe fond of Ving = enjoy Ving ( thích làm gì )
Dịch : Tôi thích đi cắm trại cùng mái ấm gia đình .
Question 15. Đáp án A
Cấu trúc :
1. Hope + mệnh đề (tương lai đơn): hi vọng điều gì sẽ xảy ra
2. Wish + mệnh đề : ước điều gì sẽ xảy ra
3. Want + toV : muốn làm gì. Don’t want to V : không muốn làm gì
Dịch : Tôi hy vọng tôi sẽ sống ở quốc tế trong tương lai .
Source: https://bem2.vn
Category: TỔNG HỢP