Cho tất cả các dòng máy
Các bí mật trên ĐTDĐ Nokia
– Xem số IMEI: *#06#
– Khởi động lại máy: *3370# — *#7370#
– Phiên bản phần mềm: *#0000#
Dòng thứ 1: phiên bản phần mềm
Dòng thứ 2: ngày phần mềm được sản xuất
Dòng thứ 3: kiểu ĐT
– Kiểm tra thông tin máy: *#92702689#
Màn hình thứ 1: số IMEI (Serial No.)
Màn hình thứ 2: ngày sản xuất của ĐT (made)
Màn hình thứ 3: ngày ĐT được bán (purchasing date)
Màn hình thứ 4: ngày sửa chữa cuối cùng (repaired)
Màn hình thứ 5: chuyển đổi dữ liệu người dùng (transfer user data)
Sau khi dùng mã số trên đây (*#92702689#), bạn phải tắt máy và bật máy lại, máy sẽ trở lại chế độ ban đầu.
Các bí mật trên ĐTDĐ Samsung:
· *2767*3855#: Mã full reset EEPROM. Đặt lại toàn bộ dữ liệu đã ghi trong EEPROM.
*2767*2878#: Mã custom reset EEPROM.
*2767*688#: Mã Unlock chung.
*#4777*8665#: Công cụ GPRS.
*#8999*523#: Công cụ chỉnh độ sang LCD.
*#8999*3825523#: Chỉnh màn hình ngoài.
*#8999*377#: Hiển thị các lỗi.
*2767*3855# khôi phục cài đặt gốc ở vùng efprom
*2767*927#
· *2767*2878#
– Kiểm tra IMEI: *#06#
– Kiểm tra phiên bản phần mềm: *#9999#
– Chỉnh độ phân giải màn hình: *#0523#
– Thử chế độ rung: *#9998*842#
– Kiểm tra thông số hoạt động của pin: *#9998*228#
Lưu ý: Một số mã số chỉ hoạt động với phần mềm chuẩn mà không hoạt động với phần mềm đã được Việt hoá.
Các bí mật trên ĐTDĐ Siemens:
– Kiểm tra IMEI: *#06#
– Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard và bấm *#06# rồi giữ phím dài phía trên bên trái.
– Chuyển Menu về tiếng Anh: *#0001# và bấm SEND
:: Các bí mật trên ĐTDĐ Sony:
– Kiểm tra IMEI: *#06#
– Kiểm tra phiên bản phần mềm: Bỏ simcard rồi bấm *#7353273#
:: Các bí mật trên ĐTDĐ Motorola:
– Kiểm tra IMEI: *#06#
:: Các bí mật trên ĐTDĐ Ericsson:
– Kiểm tra IMEI: *#06#
– Kiểm tra phiên bản phần mềm: > *
:: Chơi game ẩn ở T68:
Để chơi trò sau, bạn phải:
– Snake:
1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: “123”, “#3#2” hoặc “123456789*0#12” tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím “yes” để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
– Block Game:
1. Khởi động game Q.
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: “134679*h5”.
3. Nhấn phím “yes” để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
– Card Game:
1. Khởi động game Ripple.
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: “456654456”.
3. Nhấn phím “yes” để bắt đầu trò chơi.
Dùng joystick để chơi.
Những mánh khóe này không có tác dụng trên những phiên bản phầm mềm cuối cùng.
:: Chơi game ẩn ở T39:
Để chơi trò Snake bạn phải:
1. Khởi động game Erix
2. Trên màn hình hiển thị, bạn bấm các phím sau: “123”, “#3#2” hoặc “123456789*0#12” tùy thuộc vào phiên bản phần mềm ở trên.
3. Nhấn phím “yes” để bắt đầu trò chơi.
Để chơi, bạn dùng các phím sau: 2,4,6 e 8.
Chức năng ẩn của của SonyEricsson: (Theo Báo Tuổi Trẻ)
Để truy cập vào màn hình các chức năng ẩn (Service Menu) của máy, từ màn hình chờ bạn hãy bấm liên tục các phím như sau: > * < < * < *.
Trong đó > là phím cuộn sang phải, < là phím cuộn sang trái, * là phím dưới cùng bên trái trên bàn phím của máy. Bạn sẽ thấy xuất hiện màn hình Service Menu bao gồm bốn menu là Service Info, Service Settings, Service Tests và Text Labels.Service Info:
Khi vào menu này sẽ xuất hiện tiếp các menu con là SW Information, SIMlock và Configuration.
1. SW Information: Cho phép xem thông tin về phần mềm (firmware) của máy.
2. SIMlock: Hiển thị tình trạng khóa máy. Khi vào menu này, bạn sẽ thấy một danh sách các loại khóa máy.
Danh sách này cho biết máy của bạn có bị khóa ở dạng nào trong bốn loại khóa máy. Ứng với từng loại khóa máy, nếu hình ổ khóa đang mở thì máy không bị khóa, trường hợp ngược lại thì máy đã bị khóa bởi loại khóa máy tương ứng. Số đứng đằng sau hình ổ khóa cho biết số lần tối đa có thể mở khóa (nếu như máy bị khóa), tối đa là năm lần.
3. Configuration: Khi vào menu này bạn sẽ được thông tin có dạng như dưới đây.
IMEI 351252-00-714308-6-05
HR FR EFR
SAT on
GSM900 GSM1800 GSM1900
Dòng đầu tiên cho biết số IMEI của máy. Dòng thứ hai liệt kê những dạng mã hóa âm thanh mà máy hỗ trợ (HR – Half Rate codec, FR – Full Rate codec, EFR – Enhanced Full Rate codec). Dòng cuối cùng cho biết máy hỗ trợ những băng tần nào của mạng di động GSM (900 MHz, 1800 MHz, 1900 MHz).
Ba chức năng còn lại & 10 bước kiểm tra tình trạng hoạt động của máy Sony Ericsson
Service Settings:
Contrast: cho phép thay đổi độ phân giải màn hình của máy.
Service Tests:
Cho phép kiểm tra các chức năng cũng như sự hoạt động của các thành phần của máy.
1. Display: kiểm tra màn hình màu.
2. Camera: kiểm tra chức năng chụp ảnh.
3. LED/illumination: kiểm tra các đèn bàn phím và đèn màn hình của máy.
4. Keyboard: kiểm tra bàn phím.
5. Polyphonic: kiểm tra chức năng phát nhạc đa âm sắc của máy.
6. Vibrate: kiểm tra chức năng rung.
7. Earphone: kiểm tra tai nghe.
8. Microphone: kiểm tra microphone.
9. Real time clock: kiểm tra đồng hồ của máy theo thời gian thực.
10. Total call time: hiển thị tổng số thời gian đàm thoại của máy. (Menu này rất hữu ích khi bạn mua máy, nó cho biết máy đang còn mới hay đã được sử dụng).
Text Labels:
Menu này sẽ liệt kê tất cả những từ và cụm từ được sử dụng trong các menu cũng như trong các giao diện của máy.
Khóa Sim, khóa mã, khóa mạng và những mã lệnh khắc phục sự cố trong máy di động
————————————–…
Bài viết Kỳ này giúp các bạn có những khái niệm cơ bản về khóa Sim, khóa mã, khóa mạng và những mã lệnh khắc phục sự cố trong máy di động.
I. Khái niệm khóa sim, khóa máy, khóa mạng trong di động
1. Khóa Sim
– Khóa Sim là khóa tại Simcard nhằm mục đích bảo vệ tài khoản của chủ thuê bao, khi khóa Sim thì máy di động vẫn có thể hoạt động được khi lắp Sim khác vào máy.
– Sim là vi mạch nhớ có dung lượng nhớ nhỏ. Có 2 loại Sim, Sim 3 V, Sim 5 V, để khoá Sim dùng mã Pin: 4 số mặc định là “1234”
Ví dụ: Màn hình hiện “ENTER PIN” ta bấm “1234”. Nếu không được mà bấm sai 3 lần thì sẽ chuyển sang mã khoá PUK. Mã PUK do Bưu điện quản lý gồm 8 số không có mặc định. Ví dụ: Màn xuất hiện Enter PUK:
Ta gọi:
18001090 mạng MOBILE PHONE
18001091 mạng VINA PHONE
18008198 mạng Viettel
Hỏi mã PUK và mã Pin mới của Sim. Sau đó vào lần lượt 8 số PUK -> Máy sẽ hỏi mã PIN, ta vào 2 lần mã Pin là được. Sau đó phải vào phần MENU sử dụng để chuyển khoá SIM về trạng thái “OFF”.
2. Khoá máy:
– Khóa máy là khóa tại máy di động, khi không muốn người khác can thiệp vào máy của mình, khi khóa máy thì máy di động sẽ không nhận bất cứ một Sim nào cả.
– SAM SUNG: Trên màn hiện:
ENTER PASS WORD CODE (tiếng việt là “vào mã bảo vệ”).
Mặc định là 0000 -> OK
Nếu không được bấm lệnh: (Chú ý tháo Sim)
* 2767 * 2878 #
* 2767*3855#
*2767*688#
Máy đời cao (phải dùng máy tính để Unlock)
– NOKIA: màn hình hiện
ENTER SECURITY CODE (tiếng việt là “vào mã bảo vệ”).
Mặc định là (12345) -> OK
– Máy đời cao màn hình hiện “Hạn chế điện thoại”
Nếu sai: Phải dùng USF3 hoặc Grrifin là thiết bị chuyên dùng để nạp phần mềm và bẻ khóa cho di động.
– MOROTOLA: màn hình hiện “ENTER PHONE CODE”
Mặc định là (1234)-> OK
Nếu sai: (Màn hình hiện Wrong Code)
– Từ V8088 trỏ xuống bấm Menu -> OK -> bấm “000000”. Màn hình sẽ hiện mã PHONE CODE.Nếu không được phải dùng thẻ TEST
Với các máy đời cao: Dùng máy tính sử dụng phần mềm UNLOCK để bẻ khoá, hiện nay hay dùng nhất là hộp SMARTCLIP
– SIEMENS : Không mặc định => Bẻ bằng máy tính
– Chuyển tiếng Anh thì bấm *# 0001# Bấm Send
– ERICSSON: “ENTER PHONE CODE”
Mặc định: “0000”. Nếu không được thỉ bẻ bằng máy tính (rất đơn giản)
3. Khóa mạng:
– Khóa mạng là máy vẫn dùng ở tốt ở nước ngoài còn về Việt Nam thì không dùng được
– Nếu máy là loại đơn băng tần chỉ sử dụng một băng tần 1800 hoặc 1900 thì không mở khóa mạng được.
– Nếu máy đa băng tần tức là có thể sử dung cả “900 và 1800” hoặc “900 – 1800 – 1900” thì có thể bẻ khóa mạng được.
– Các chữ báo khoá mạng khi lắp SIM
– SIM LOCK (Sam Sung)
– ENTER SPECIAL CODE (MOTOROLA)
– SIM CARD NOT REJECTER (Nokia)
– INVALID SIM CARD (nokia cũ)
– NET WORK LOCK (Siemens)
– INSERT CORRET CARD (Ericsson)
* Bẻ khoá máy, khóa mạng:
– Để bẻ khóa máy hoặc khóa mạng ngoài dùng lệnh đặc biệt ta phải dùng những thiết bị chuyên dụng để nạp một phần mềm mới, hoặc dùng phần mềm Unlocked để Reset máy vể trạng thái xuất xưởng.
– Dòng máy Băng tần 850 MHz ngoài việc unlock bằng máy tính, phải can thiệp thêm phần cứng.
* Đặc tả mạng di động GSM
+ 800MHz : mạng IDEN, do Motorla và Nortel phát triển, sử dụng những Cell nhỏ ít thuê bao.
+ 850MHz : Thường dùng ở Bắc Mỹ (Cingular)
+ 900MHz :GSM900, và EGSM900 thương dùng ở châu Á hoặc châu Âu
+ 1800MHz: Mang DCS1800 thường dùng ở châu Á hoặc châu Âu
+ 1900MHz: Mạng PCS1900 thường dùng ở Bắc Mỹ ( T-Mobile)
4. Cách xem IMEI + Version:
– Xem IMEI:
Bấm * # 06#.,riêng Nokia có IMEI gốc * # 9270 2689 #
– XemVersion: là phiên bản của phần mềm, phiên bản càng cao thì sửa lỗi càng tốt:
Nokia : * # 0000 #
Sam sung : * # 9999 # (version của máy Samsung là số tự nhiên, càng cuối bảng chữ cái thì version càng cao).
Siemens : * # 06 # Bấm nút trên
Ericsson : * ¯ * ¯ *
Motorola: Từ dòng T 190-191 –198. T2688-2988 Bấm lệnh ” #300# OK
Từ dòng V -> lên dùng thẻ hoặc máy tính
Một số mã lệnh reset… khắc phục lỗi máy di động
Mã lệnh của Samsung:
– Mã lệnh dùng để reset EEPROM máy SamSung, có thể khắc phục được tình trang treo máy, có sóng nhưng không gọi được, trắng màn hình, khóa máy …
* 2767 * 2878 #
* 2767*3855#
*2767*688#
– Mã lệnh chỉnh contrast màn hình như sau:
*#0523# dùng phím để chỉnh, chú ý bỏ sim
– Chỉnh contrast X495: “*#8999*523# hoặc *#8999*8378#”
– Kiểm tra thông số hoạt động của Pin *#9998*228#
– Kiểm tra chế độ rung *#9998*842#
Mã lệnh của NOKIA
– Xem IMEI *#06# hoặc *#92702689#
– Xem phiên bản phần mềm *#0000#
– Reset máy đời thấp *3370#
– Nếu gặp máy Nokia đời cao bị treo máy, hoặc vào các chương trình ứng dụng không được ta có thể dùng lệnh sau “*#7370# hoặc *#7780#, nhập mã code 12345 >ok”, mã số này sẽ khôi phục cài đặt mặc định của nhà sản xuất khi xuất xưởng.
– Hoặc Format máy bằng cách bấm đồng thời 4 nút
” Power + phím gọi mầu xanh + * + số 3″, giữ vài giây đến khi màn hình hiện Formating thì bỏ tay ra, máy di động sẽ tự format về trạng thái xuất xưởng, chú ý pin phải đầy, cách này rất hiệu quả.
Mã lệnh SonyEricsson
– Format Smartphone ( P800, P900, P910…), dùng phím “Jogdial” là nút cuộn menu phía bên trái, Jogdial UP là cuộn lên, jogdial Down là cuộn xuống.
+ Jogdial UP
+ Bấm phím *
+ Jogdial down
+ Jogdial down
+ Bấm phím *
+ Jogdial down
+ Jogdial down
Lúc đó sẽ hiện lên Menu Format, chọn Format, nhập mã Password 0000
– Dòng máy này có thể xem được ngày sản xuất bằng cách xem ở tem dòng chữ có dạng xxWyy, trong đó xx là năm sản xuất yy là tuần của năm đó, ví dụ máy có dòng chữ 03W06 có nghĩa máy sản xuất vào tuần thứ 6 năm 2003, tức là giữa tháng 2 năm 2003
Mã lệnh Siemens
– Xem Imei *#06#
– Kiểm tra phiên bản phần mềm, bỏ Sim bấm *#06# giữ phím dài bên trái
– Chuyển về tiếng Anh *#0001# bấm nút “SEND”
5. Các bí mật trên PocketPC
a- Dòng máy Himalaya (O2 Xda II /Qtek 2020 / Orange SPV M1000/ I-Mate PocketPC/ Dopod 696):
– Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
– Hard Reset: Power + Soft Reset
– Enter Bootloader: DPad(Nút chính giữa) + HardReset
b- Dòng máy Magician (O2 Xda II mini / T-Mobile MDA Compact/ Dopod 818 / I-mate JAM Qtek S100):
– Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
– Hard Reset: Power + Soft Reset
– Enter Bootloader: Camera + HardReset
c- Dòng máy Blue Angel (O2 Xda IIs/ Dopod 700/ I-mate PDA2k/ T-Mobile MDA III/ SPV M2000/ Qtek 9090):
– Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
– Hard Reset: Power + Soft Reset
– Enter Bootloader: Record + HardReset
d- Dòng máy Alpine (O2 Xda IIi/Dopod 699 / I-mate PDA2/Qtek 2020i/SPV M2500):
– Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
– Hard Reset: Power + Soft Reset
– Enter Bootloader: Dpad (Nút chính giữa) + HardReset
e- Dòng máy Universal (O2 Xda Exec / Dopod 900 / Qtek 9000/T-Mobile MDA Pro/ I-mate JASJAR):
– Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
– Hard Reset: Messages + Calendar + Soft Reset è sau đó ấn phím 0
– Enter Bootloader: Power + Record + Camera + Đèn + Soft Reset
f- Dòng máy Wizard (O2 Xda II mini S/Qtek 9100 / I-mate K-JAM / T-Mobile MDA Vario):
– Soft reset: Dùng bút chọc vào lỗ Reset
– Hard Reset: Comm Manager + Record + Power + Camera + Soft Reset è ấn phím Gọi
– Enter Bootloader: Power + Camera + Soft Reset
6. Một số lệnh Reset cho LG 3G
LG 8110, 8120 : 277634#*#
LG 8130, 8138 : 47328545454#
LG 8380 : 525252#*#
LG 8360 : *6*41*12##
LG 8180v10A :498 574 654 54#
LG 8180v11A : 492 662 464 663#
LG 8330 : 637664#*#
LG reset
2945#*#
unlock by IMEI 1945#*5101#
LG C3100…… 2945#*5101#
LG B1200…… 1945#*5101#
LG 7020…… 2945#*70001#
LG W510…… 2945#*5101#MENU
LG C1200…… 2945#*1201#
LG 8550 : 885508428679#*#
7. Mã lệnh Reset mã bảo vệ cho Alcatel
– Alcatel HD1 & HE1: 25228353.
– Alcatel BE1 & BE3: 25228352.
– Alcatel BE4 & BE5: 83227423
– Alcatel BF3 & BF4: 83227423
8. Lệnh chuyển đổi nhanh ngôn ngữ của máy Nec
*00039# – Italy
*00044# – UK English
*00045# – Denmark
*00046# – Sweden
*00047# – Norway// not av
*00048# – Poland// not av
*00033# – France
*00049# – Germany
*00086# – China
Các máy của máy Sharp 2G (và một số máy 3G)
*01763*278257# Assert Fail Log clear
*01763*2783771#
*01763*2783772#
*01763*2783773#
*01763*2783774#
*01763*2783775#
*01763*3640# disable Engineering Mode
*01763*3641# enable Engineering Mode
*01763*4634# IMEI
*01763*5640# disable LOG
*01763*5641# enable LOG
*01763*6365641#
*01763*6370# disable MEP menue (unlock menue)
*01763*6371# enable MEP menue (unlock menue)
*01763*63866330# disable NetMode
*01763*63866331# enable NetMode
*01763*753371# Sleep Check
*01763*8371# Firmware Version
*01763*8781# Test #1
*01763*8782# Test #2
*01763*8783# Test #3
*01763*8784# Test #4
*01763*8785# Test #5
*01763*8786# Test #6
*01763*8787# Test #7
*01763*87870# Test #70
*01763*87871# Test #71
*01763*87872# Test #72
*01763*87873# Test #73
*01763*87874# Test #74
*01763*8788# Test #8
*01763*87891#
*01763*87892#
Theo TeenPhanRi.Cu.CC
Xem thêm: Đại từ – Wikipedia tiếng Việt
Source: https://bem2.vn
Category: TỔNG HỢP