Trong quá trình làm hồ sơ du học Đức hoặc các nước châu Âu, chúng ta thường phải chuyển đổi tín chỉ sang ects credits. Vậy ects credits là gì? Cách chuyển đổi tín chỉ sang ECTS ra sao? Bài viết này sẽ giúp đỡ bạn giải đáp khúc mắc đó.
Mục lục bài viết
Ects credits là gì?
ects credits là viết tắt của từ European Credit Transfer and Accumulation System – Hệ thống tích lũy và chuyển đổi tín chỉ châu Âu. Ở Việt Nam mỗi môn học sẽ được tính số tín chỉ riêng, tuỳ vào số buổi và mức độ quan trọng của môn học.
ECTS là một tiêu chuẩn để so sánh thành tựu học tập và thực hiện của các sinh viên tại đại học trong các nước thuộc Liên minh châu Âu và các nước châu Âu cùng hợp tác khác. Khi học tập thành công, các sinh viên được trao cho một số tín chỉ ECTS nhất định. Một năm học tương đương với 60 tín chỉ ECTS mà thông thường tương đương với 0877074074 giờ tổng khối lượng công việc, kể cả giờ nghe giảng, giờ làm bài tập có hướng dẫn, giờ thực tập trong phòng thí nghiệm ở các môn khoa học thực nghiệm, và giờ học riêng ở nhà. Tín chỉ ECTS được sử dụng để giúp cho việc chuyển dịch của sinh viên dễ dàng hơn trong các nước công nhận nó.
Khi bạn muốn du học Đức hoặc các nước châu Âu, bạn sẽ phải chuyển đổi số tín chỉ đã học ở trường đại học sang ects.
[external_link offset=1]Cách chuyển đổi tín chỉ sang ECTS credits
Để chuyển đổi tín chỉ đại học của Việt Nam sang Đức, chúng ta thường tuân theo quy định số giờ học:
Ở Việt Nam
Để đạt một tín chỉ, sinh viên cần dành thời gian từ 42,5h – 90h. Số thời gian này bao gồm giờ học lý thuyết; thực hành, thí nghiệm, thảo luận; thực tập tại cơ sở; làm tiểu luận, đồ án hoặc các phần việc khác.
Ở Đức
Một sinh viên đạt được 01 Credit khi hoàn thành 30 giờ học lý thuyết, thực hành, thí nghiệm, thảo luận, thực tập, làm luận án, …
Mỗi năm học ở Đức bao gồm 60 ECTS, tức là mỗi học kỳ bao gồm 20 – 30 ECTS (tuỳ theo năm học đó có bao nhiêu học kỳ).
=> Kết luận: Mỗi tín chỉ của Việt Nam sẽ tương đương 1,42 – 3 Credits theo hệ thống tín chỉ ECTS.
Để biết chính xác về điều kiện quy đổi tín chỉ sang etcs credits của trường mình đang học là gì, bạn nên liên hệ trực tiếp với văn phòng khoa để được hướng dẫn cụ thể.
[external_link offset=2]Cách tính điểm trong hệ thống etcs credits
Các quốc gia nào công nhận hệ thống tín chỉ ects?
Bên cạnh Đức, có nhiều quốc gia khác ở châu Âu cũng sử dụng hệ thống tín chỉ ects như:
- Anh
- Pháp
- Italia
- Thụy Điển
- Hà Lan
- Tây Ban Nha
- Bồ Đào Nha
- Bỉ
- Romania
- Hungary
- Ireland
Tuy nhiên, cách sắp xếp ects credits ở mỗi quốc gia này có khác so với Đức, cụ thể là:
Quốc Gia | ETCS mỗi năm | Số giờ để đạt 1 ETCS |
European Union (EU) | 60 | 25-30[3] |
Các quốc gia EU | ||
Áo | 60 | 25 |
Bỉ | 60 | 25-30 |
Bulgaria | 60 | 25-30 (*) |
Croatia | 60 | 25-30 |
Đảo Síp | 60 | 30 |
CH Séc | 60 | ~26 |
Đan Mạch | 60 | ~28 |
Anh, Wales, Bắc Ireland | 120 (60 ECTS) | 10 (20 hours per ECTS) |
Estonia | 60 | 26 |
Phần Lan | 60 | 27 |
Pháp | 60 | 29 |
Đức | 60 | 25-30 |
Hy Lạp | 60 | 30 |
Hungary | 60 | 30 |
Ireland | 60 | |
Italy | 60 | 25 |
Latvia | 60 | 30 |
Lithuania | 60 | ~28 |
Luxembourg | 60 | |
Malta | 60 | 25 |
Hà Lan | 60 | 28 |
Ba Lan | 60 | 25-30 |
Bồ Đào Nha | 60 | 28 |
Romania | 60 | 30 |
Scotland | 120 (60 ECTS) | 10 (20 hours per ECTS)[8] |
Slovakia | 60 | 25 |
Slovenia | 60 | 25-30 |
Tây Ban Nha | 60 | 25-30 |
Thuỵ Điển | 60 | 26.667 |
Các nước EFTA | ||
Iceland | 60 | 25-30 |
Liechtenstein | 60 | |
Na uy | 60 | 25-30 |
Thuỵ Sĩ | 60 | 25-30[10] |
Các quốc gia châu Âu khác | ||
Bosnia and Herzegovina | 60 | 25 |
Montenegro | 60 | |
North Macedonia | 60 | |
Serbia | 60 | 30 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 60 | 25-30 |
Ukraine | 60 | 30 |
Georgia | 60 | 30 |
“Giờ học” chỉ là một khái niệm tương đối. Có những môn chỉ 5 ects nhưng bạn cần dành nhiều thời gian cho nó. Còn có những môn 7 ects mức độ học lại nhàn hơn.
Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về hệ thống tín chỉ etcs credits. Hy vọng bạn đã hiểu cách vận hành của hệ thống này và có thể tự chuyển đổi điểm số của mình ở Việt Nam sang etcs. Chúc các bạn thành công! [external_footer]