ứng dựng tin học trong hệ thống điện
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 119 trang )
Bạn đang đọc: ứng dựng tin học trong hệ thống điện – Tài liệu text
PHẦN MỀM TÍNH TOÁN
HỆ THỐNG ĐIỆN
Ts. NGUYỄN Đăng Toản
Khoa HTĐ-ĐHĐL
Email: bem2vnn@gmail.com
Tel: 0966691586
Tóm tắt nội dung
Thi: trên máy tính
Nội dung
5/21/2016
Giới thiệu chung
Bài toán trào lưu công suất
POWERWORLD (tính toán cho lưới truyền tải)
TS. Nguyễn Đăng Toản
2
1. Giới thiệu chung
1.1 Lịch sử phát triển của HTĐ
110VDC
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
3
1. Giới thiệu chung
1.1 Lịch sử phát triển của HTĐ
Đầu những năm 1880 – Edison giới thiệu HTĐ ở phố
Pearl Street – Manhattan cung cấp cho 59 khách hàng
bằng HTĐ DC
1884 – Sprague giới thiệu động cơ DC
1885 – Phát minh MBA
Giữa những năm 1880 – Westinghouse/Tesla giới thiệu
HTĐ AC
Cuối những năm 1880 – Tesla phát minh ra động cơ
không đồng bộ AC
1893 – Đường dây truyền tải AC đầu tiên được đưa vào
vận hành với điện áp 2,3 kV
1896 –Đường dây AC cung cấp điện từ Thủy điện
Niagara Falls đến Buffalo, với khoảng cách 20 dặm
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
4
Khi truyền tải điện năng đi xa, công suất lớn
Tổn thất công suất/ điện năng
Tổn thất điện áp
Các chỉ tiêu kinh tế/ kỹ thuật
Vấn đề ổn định / điều khiển
Các tiêu chuẩn kèm theo
Chọn HTĐ nào: AC hay DC
Sự ra đời của MBA+Từ trường quay (MPĐ-ĐC xoay chiều đã giúp
HTĐ AC chiếm ưu thế
Ngày nay, HTĐ chủ yếu dùng hệ thống dòng điện 3 pha xoay chiều
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
5
1. Giới thiệu chung
1.1 Lịch sử phát triển của HTĐ
Đầu những năm 1900 – Công ty
tư nhân cung cấp điện trong
các vùng nhỏ (recognized as a
natural monopoly)
Khoảng 1920 – Các công ty liên
bang lớn kiểm soát phần lớn
htđ
Khoảng từ1930 – các công ty
điện lực được thành lập dưới
hình thức độc quyền theo chiều
dọc (vertical monopolies)
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
Phần phát điện
Phần truyền tải
Phần phân phối
Dịch vụ khách hàng
6
1. Giới thiệu chung
1.1 Lịch sử phát triển của HTĐ
Đối với hình thức độc quyền theo chiều dọc
5/21/2016
Mỗi vùng chỉ có một công ty điện lực phục vụ
Các công ty bên cạnh chỉ đóng vai trò người hỗ trợ,
chứ không phải là đối thủ cạnh tranh
Các công ty liên kết với nhau, và đến những năm 1970
thì hệ thống đường dây liên lạc có điện áp đến 765 kV.
Các HTĐ lớn, MPĐ lớn (thiết bị càng lớn, thì càng
giảm giá đầu tư, tiêu hao nhiên liệu trên một đơn vị)
cùng với sự tăng lên của nhu cầu làm giá trung bình
Sự giảm giá trung bình làm mọi khách hàng đều cảm
thấy hài lòng
TS. Nguyễn Đăng Toản
7
1. Giới thiệu chung
1.1 Lịch sử phát triển của HTĐ
Từ 1970, do lạm phát, tăng giá nhiên liệu (1973 oil crisis), lo
ngại ảnh hưởng môi trường đòi hỏi phải phát triển bền vững,
gìn giữ tài nguyên
Trong bối cảnh đó, Quốc hội US thông qua luật chính sách
điều hành các công ty dịch vụ công (Public Utilities Regulator
Policies Act (PURPA) năm1978, PURPA thể hiện sự cạnh
tranh phần nguồn
Bộ luật chính sách năng lượng quốc gia 1992 đã mở đường cho sự
cạnh tranh
Từ 2000-nay xu hướng phát triển HTĐ theo hướng thông minh
Dùng nguồn năng lượng tái tạo, nguồn hiệu suất cao
HT truyền tải thông minh
HT phân phối thông minh, tiết kiệm năng lượng
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
8
1. Giới thiệu chung
1. 2 Sự cần thiết PMTTHTĐ
IPP
Cạn kiệt tài nguyên
thiên nhiên
Nguồn
HTĐ đóng một vai trò
quan trọng và ngày
càng phát triển
Than
Áp lực môi trường
Thủy điện
Hạt nhân
Truyền tải
IPP
Đường dây
Liên lạc
Tính toán phức tạp
Phi điều tiết
HV/MV
Cần thiết các
công cụ tính toán
(PMTTHTĐ)
Hệ thống
khác
Tải công
nghiệp
Điện phân tán
SmartGrid
HV/MV
Tải công
nghiệp
MV/LV
MV/LV
Tòa nhà
Tải dân
dụng
Tải tăng
Phân phối
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
9
1. 2 Sự cần thiết PMTTHTĐ
Xu hướng phát triển của HTĐ
Mô hình cũ
Thành công trên 120 năm
5/21/2016
Không thể chia tách
TS. Nguyễn Đăng Toản
10
1. 2 Sự cần thiết PMTTHTĐ
Với sự có mặt thiết bị Viễn thông/
tự động/thiết bị thông minh…
5/21/2016
-nguồn n/l tái tạo, thông tin/ thiết bị
sử dụng thông minh
TS. Nguyễn Đăng Toản
11
1. 2 Sự cần thiết PMTTHTĐ
HỆ THỐNG CÓ THỂ CHIA TÁCH, TỰ KHÔI PHỤC, …
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
12
1. 2 Sự cần thiết PMTTHTĐ
Nguồn hiệu suất
cao/ năng lượng
tái tạo/ xanh/
thân thiện môi
trường
Lưới điện thông
minh/ điều
khiển/giám sát…
Tải thông minh/
hiệu suất cao
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
13
~
Phân tích hệ thống điện
Nhiều loại nhà máy điện
TG
500kV
TG
500kV
Thủy điện, nhiệt điện, tua
bin khí, gió mặt trời
TG
500kV
500kV, 220kV,110kV,
35kV,22kV, 0,4kV
TG
220kV
Liên lạc
đến
HTĐ
khác
Lưới điện
truyền tải
Lưới điện
trung gian/
Khu vực
Chế độ xác lập
Chế độ giả xác lập ( ngắn
mạch, sóng hài)
Quá độ điện cơ, ( quá độ,
dao động nhỏ…
TG
110kV
Trung
tâm
phụ tải
Trung
tâm
phụ tải
TG
110kV
Tải
công
nghiệp
TG
22kV
~
MPĐ
nhỏ,
DG
MBA
Phân
phối
TG
0,4kV
5/21/2016
TG
24 kV
~
Liên lạc đến
HTĐ khác
Nhiều hiện tượng
TG
220kV
~
Nhiều cấp điện áp
TG
20kV
Lưới điện
hạ áp
Lưới phân
phối
1. Giới thiệu chung
1.3 Các loại hiện tượng xảy ra trong HTĐ
Phân loại các hiện tượng theo thời gian
Quá điện áp do sét
Powerworld
Quá độ điện từ
Quá điện áp do đóng/cắt đ/d
EMTP_RV,
PSCAD,….
PSS/E,
EUROSTAG,
DIGISLENT…
Cộng hưởng tần số thấp
Quá độ điện cơ
Ổn định quá độ/dao động bé
Chế độ động dài hạn
Điều chỉnh đ/d liên lạc
Bài toán offline
Điều chỉnh tải ngày
10-7 10-6
10-5
1s, ở tần số 50Hz
10-4
10-3
10-2
Khoảng 1 chu kỳ
10
1
0.1
Khoảng thời gian (giây: s)
1s
1 phút
102
103
1 giờ
104
105
106
107
1 ngày
Cần 5/21/2016
chọn đúng công cụ, tương
vớiToản
các hiện tượng cần nghiên cứu15
TS. ứng
Nguyễn Đăng
1. Giới thiệu chung
1.3 Các loại hiện tượng xảy ra trong HTĐ
Ví dụ: khi nghiên cứu ổn định các phần tử trong HTĐ
Ổn định ngắn hạn
Ổn định dài hạn
Ổn định trung hạn
Giới hạn kích từ
Q/tr động của động cơ điện
Chế độ động do vận hành
Đóng cắt tụ điện
Điều chỉnh dòng công suất trên đ/d liên lạc
Điều khiển bộ tua bin-máy phát
Q/tr động của MPĐ/kích từ
MBA tự động điều áp dưới tải
Quán tính động của MPĐ
SVC
0.1
5/21/2016
1
10
100
Khoảng thời gian (giây: s)
TS. Nguyễn Đăng Toản
1000
10000
16
1. Giới thiệu chung
1.4 Vấn đề cần quan tâm khi chọn PMTTHTĐ
Mô hình và phương pháp toán học
Tuyến tính và phi tuyến
Tiêu chuẩn tĩnh và động
Thông số tổng hợp và thông số dải
Liên tục và rời rạc
….
R
B
X
G
5/21/2016
B
G
TS. Nguyễn Đăng Toản
17
1.4 Vấn đề cần quan tâm khi chọn PMTTHTĐ
Các phương pháp phân tích
5/21/2016
Phân tích chế độ xác lập: xác định trào lưu công suất,
điện áp, tổn thất…
Phương pháp giả xác lập: tính toán ngắn mạch, và
sóng hài.
Phân tích động: kiểm tra xem HTĐ có mất ổn định,
thậm chí sụp đổ điện áp khi trải qua các kích động và
để xác định giới hạn vận hành của HTĐ
Phân tích quá trình quá độ nhanh/chậm, điện từ/ điện
cơ, mô phỏng sự làm việc theo thời gian thực, các mô
hình phi tuyến,
TS. Nguyễn Đăng Toản
18
1.4 Vấn đề cần quan tâm khi chọn PMTTHTĐ
Các dạng mô phỏng
Tùy theo mục đích nghiên cứu mà người ta sẽ
dùng các mô phỏng khác nhau
Môi trường mô phỏng (simulation environment)
Môi trường phụ thuộc thời gian (time domain)
Môi trường phụ thuộc tần số (frequency domain)
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
19
1.4 Vấn đề cần quan tâm khi chọn PMTTHTĐ
Các thiết bị trong thư viện
Sự sẵn có của các mô hình thiết bị điện như MPĐ,
MBA, kích từ, đường dây..
Sự thân thiện người-máy
Sử dụng dễ dàng, các tính năng phụ trợ như in ấn,
xuất ra file số liệu, kết quả..
Sự tuân theo các tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghiệp, ví dụ như
IEEE, IEC, ..
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
20
1. Giới thiệu chung
1.5 Một số PMTTHTĐ điển hình
1. EMTP-RV
10. CYME
2. PSCAD
11. DIgSILENT
3. bem2vnn@gmail.com
12. SIMPOW
4. EMTP-ATP
13. POWERWORLD
5. NEPLAN
14. EDSA
6. PSS/E-ADEPT
15. IPSA
7. PSLF
16. ETAP
8. EUROSTAG
17. ASPEN
9. SKM
18. Easy Power
5/21/2016
TS. Nguyễn Đăng Toản
21
1. Giới thiệu chung
1.5 Một số PMTTHTĐ điển hình
19. DSA-TOOLS
28. ObjectStab
20. MATPOWER
29. SPIRA
21. PSAT
30. Quickstab
22. MICROTRAN
31. CAPE
23. SIMPOWER SYSTEM
32. DINIS
24. UWPFLOW
33. SPARD
25. PQWeb, SuperHarm,
34. PacDyn
26. FENDI
35. MiPower
27. HOMER, HYBRID 2
36. TRANSMISSION 2000
5/21/2016
37. DOCWIN
TS. Nguyễn Đăng Toản
22
1. Giới thiệu chung
1.5 Một số PMTTHTĐ điển hình
Các phần mềm:
Thương mại:
Do các công ty phần mềm phát
hành, Chính xác, dễ dùng, số
lượng mô hình lớn nhưng Đắt tiền,
Do các trung tâm nghiên cứu phát
triển, số lượng mô hình ít, khó
dùng, nhưng miễn phí
Các tính năng:
Quá độ
Các dạng ổn định
5/21/2016
điện từ, điện cơ
Góc, tần số, điện áp
Các bài toán tối ưu…
Các bài toán offline
Xem thêm trong các website
1. EMTP-RV
2. PSCAD
3. EMPT-ATP
Miễn phí:
4. EUROSTAG
5. CYME
6. DIgSILENT
7. POWERWORLD
8. UWPLOW
9. SIMPOW
10. ….
TS. Nguyễn Đăng Toản
23
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
2.1 Các vấn đề chung của bài toán trào lưu công suất
Cần thiết cho mọi các bài toán khác
Cho biết các thông tin
Qui hoạch
Thiết kế
Vận hành
Các bài toán nghiên cứu khác
V(V), I(A), (độ), P (MW), Q (MVAr) trên các nhánh, tổn thất,…
…..
Là bài toán đại số phi tuyến
5/21/2016
F(x)=0
Trong đó x là: V, I, P, Q, …..
TS. Nguyễn Đăng Toản
24
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
2.1 Các vấn đề chung của bài toán trào lưu công suất
Yêu cầu tính toán các thông số
P, Q, V,
Thường biết 2 trong 4 thông số, phải tính 2 thông số còn lại
Các loại nút
5/21/2016
Nút cân bằng: cho biết modul V và cần tính P,Q ( nút này
thường là nút nhà máy điện)- Slack hay Swing bus. Trong HTĐ
thường chỉ có một nút cân bằng
Nút PV: hay còn gọi là nút điều chỉnh điện áp, biết P, V , cần
tính Q, . Thường là nút nhà máy điện hoặc nút có máy bù, tụ bù
có điều khiển (FACTS)
Nút PQ: thường là nút phụ tải, biết P, Q tại nút đó, cần tính V
và , số lượng nút PQ là nhiều nhất trong HTĐ
TS. Nguyễn Đăng Toản
25
1.1 Lịch sử tăng trưởng của HTĐ110VDC5 / 21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản1. Giới thiệu chung1. 1 Lịch sử tăng trưởng của HTĐĐầu những năm 1880 – Edison trình làng HTĐ ở phốPearl Street – Manhattan phân phối cho 59 khách hàngbằng HTĐ DC1884 – Sprague trình làng động cơ DC1885 – Phát minh MBAGiữa những năm 1880 – Westinghouse / Tesla giới thiệuHTĐ ACCuối những năm 1880 – Tesla ý tưởng ra động cơkhông đồng điệu AC1893 – Đường dây truyền tải AC tiên phong được đưa vàovận hành với điện áp 2,3 kV1896 – Đường dây AC phân phối điện từ Thủy điệnNiagara Falls đến Buffalo, với khoảng cách 20 dặm5 / 21/2016 TS. Nguyễn Đăng ToảnKhi truyền tải điện năng đi xa, hiệu suất lớnTổn thất hiệu suất / điện năngTổn thất điện ápCác chỉ tiêu kinh tế tài chính / kỹ thuậtVấn đề không thay đổi / điều khiểnCác tiêu chuẩn kèm theoChọn HTĐ nào : AC hay DCSự sinh ra của MBA + Từ trường quay ( MPĐ-ĐC xoay chiều đã giúpHTĐ AC chiếm ưu thếNgày nay, HTĐ đa phần dùng hệ thống dòng điện 3 pha xoay chiều5 / 21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản1. Giới thiệu chung1. 1 Lịch sử tăng trưởng của HTĐĐầu những năm 1900 – Công tytư nhân cung ứng điện trongcác vùng nhỏ ( recognized as anatural monopoly ) Khoảng 1920 – Các công ty liênbang lớn trấn áp phần lớnhtđKhoảng từ1930 – những công tyđiện lực được xây dựng dướihình thức độc quyền theo chiềudọc ( vertical monopolies ) 5/21/2016 TS. Nguyễn Đăng ToảnPhần phát điệnPhần truyền tảiPhần phân phốiDịch vụ khách hàng1. Giới thiệu chung1. 1 Lịch sử tăng trưởng của HTĐĐối với hình thức độc quyền theo chiều dọc5 / 21/2016 Mỗi vùng chỉ có một công ty điện lực phục vụCác công ty bên cạnh chỉ đóng vai trò người tương hỗ, chứ không phải là đối thủ cạnh tranh cạnh tranhCác công ty link với nhau, và đến những năm 1970 thì hệ thống đường dây liên lạc có điện áp đến 765 kV. Các HTĐ lớn, MPĐ lớn ( thiết bị càng lớn, thì cànggiảm giá góp vốn đầu tư, tiêu tốn nguyên vật liệu trên một đơn vị chức năng ) cùng với sự tăng lên của nhu yếu làm giá trung bìnhSự giảm giá trung bình làm mọi người mua đều cảmthấy hài lòngTS. Nguyễn Đăng Toản1. Giới thiệu chung1. 1 Lịch sử tăng trưởng của HTĐTừ 1970, do lạm phát kinh tế, tăng giá nguyên vật liệu ( 1973 oil crisis ), longại ảnh hưởng tác động thiên nhiên và môi trường yên cầu phải tăng trưởng bền vững và kiên cố, gìn giữ tài nguyênTrong toàn cảnh đó, Quốc hội US trải qua luật chính sáchđiều hành những công ty dịch vụ công ( Public Utilities RegulatorPolicies Act ( PURPA ) năm1978, PURPA bộc lộ sự cạnhtranh phần nguồnBộ luật chủ trương nguồn năng lượng vương quốc 1992 đã mở đường cho sựcạnh tranhTừ 2000 – nay xu thế tăng trưởng HTĐ theo hướng mưu trí Dùng nguồn nguồn năng lượng tái tạo, nguồn hiệu suất cao HT truyền tải mưu trí HT phân phối mưu trí, tiết kiệm chi phí năng lượng5 / 21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản1. Giới thiệu chung1. 2 Sự thiết yếu PMTTHTĐIPPCạn kiệt tài nguyênthiên nhiênNguồnHTĐ đóng một vai tròquan trọng và ngàycàng phát triểnThanÁp lực môi trườngThủy điệnHạt nhânTruyền tảiIPPĐường dâyLiên lạcTính toán phức tạpPhi điều tiếtHV / MVCần thiết cáccông cụ giám sát ( PMTTHTĐ ) Hệ thốngkhácTải côngnghiệpĐiện phân tánSmartGridHV / MVTải côngnghiệpMV / LVMV / LVTòa nhàTải dândụngTải tăngPhân phối5 / 21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản1. 2 Sự thiết yếu PMTTHTĐXu hướng tăng trưởng của HTĐMô hình cũThành công trên 120 năm5 / 21/2016 Không thể chia táchTS. Nguyễn Đăng Toản101. 2 Sự thiết yếu PMTTHTĐVới sự xuất hiện thiết bị Viễn thông / tự động hóa / thiết bị mưu trí … 5/21/2016 – nguồn n / l tái tạo, thông tin / thiết bịsử dụng thông minhTS. Nguyễn Đăng Toản111. 2 Sự thiết yếu PMTTHTĐHỆ THỐNG CÓ THỂ CHIA TÁCH, TỰ KHÔI PHỤC, … 5/21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản121. 2 Sự thiết yếu PMTTHTĐNguồn hiệu suấtcao / năng lượngtái tạo / xanh / thân thiện môitrườngLưới điện thôngminh / điềukhiển / giám sát … Tải mưu trí / hiệu suất cao5 / 21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản13Phân tích hệ thống điệnNhiều loại nhà máy sản xuất điệnTG500kVTG500kVThủy điện, nhiệt điện, tuabin khí, gió mặt trờiTG500kV500kV, 220 kV, 110 kV, 35 kV, 22 kV, 0,4 kVTG220kVLiên lạcđếnHTĐkhácLưới điệntruyền tảiLưới điệntrung gian / Khu vựcChế độ xác lậpChế độ giả xác lập ( ngắnmạch, sóng hài ) Quá độ điện cơ, ( quá độ, xê dịch nhỏ … TG110kVTrungtâmphụ tảiTrungtâmphụ tảiTG110kVTảicôngnghiệpTG22kVMPĐnhỏ, DGMBAPhânphốiTG0, 4 kV5 / 21/2016 TG24 kVLiên lạc đếnHTĐ khácNhiều hiện tượngTG220kVNhiều cấp điện ápTG20kVLưới điệnhạ ápLưới phânphối1. Giới thiệu chung1. 3 Các loại hiện tượng kỳ lạ xảy ra trong HTĐPhân loại những hiện tượng kỳ lạ theo thời gianQuá điện áp do sétPowerworldQuá độ điện từQuá điện áp do đóng / cắt đ / dEMTP_RV, PSCAD, …. PSS / E, EUROSTAG, DIGISLENT … Cộng hưởng tần số thấpQuá độ điện cơỔn định quá độ / xê dịch béChế độ động dài hạnĐiều chỉnh đ / d liên lạcBài toán offlineĐiều chỉnh tải ngày10-7 10-610 – 51 s, ở tần số 50H z10 – 410 – 310 – 2K hoảng 1 chu kỳ100. 1K hoảng thời hạn ( giây : s ) 1 s1 phút1021031 giờ1041051061071 ngàyCần 5/21/2016 chọn đúng công cụ, tươngvớiToảncác hiện tượng kỳ lạ cần nghiên cứu15TS. ứngNguyễn Đăng1. Giới thiệu chung1. 3 Các loại hiện tượng kỳ lạ xảy ra trong HTĐVí dụ : khi nghiên cứu và điều tra không thay đổi những thành phần trong HTĐỔn định ngắn hạnỔn định dài hạnỔn định trung hạnGiới hạn kích từQ / tr động của động cơ điệnChế độ động do vận hànhĐóng cắt tụ điệnĐiều chỉnh dòng hiệu suất trên đ / d liên lạcĐiều khiển bộ tua bin-máy phátQ / tr động của MPĐ / kích từMBA tự động hóa điều áp dưới tảiQuán tính động của MPĐSVC0. 15/21/201610100 Khoảng thời hạn ( giây : s ) TS. Nguyễn Đăng Toản100010000161. Giới thiệu chung1. 4 Vấn đề cần chăm sóc khi chọn PMTTHTĐMô hình và giải pháp toán học Tuyến tính và phi tuyến Tiêu chuẩn tĩnh và động Thông số tổng hợp và thông số kỹ thuật dải Liên tục và rời rạc …. 5/21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản171. 4 Vấn đề cần chăm sóc khi chọn PMTTHTĐCác giải pháp phân tích5 / 21/2016 Phân tích chính sách xác lập : xác lập trào lưu hiệu suất, điện áp, tổn thất … Phương pháp giả xác lập : thống kê giám sát ngắn mạch, vàsóng hài. Phân tích động : kiểm tra xem HTĐ có mất không thay đổi, thậm chí còn sụp đổ điện áp khi trải qua những kích động vàđể xác lập số lượng giới hạn quản lý và vận hành của HTĐPhân tích quy trình quá độ nhanh / chậm, điện từ / điệncơ, mô phỏng sự thao tác theo thời hạn thực, những môhình phi tuyến, TS. Nguyễn Đăng Toản181. 4 Vấn đề cần chăm sóc khi chọn PMTTHTĐCác dạng mô phỏng Tùy theo mục tiêu nghiên cứu và điều tra mà người ta sẽdùng những mô phỏng khác nhauMôi trường mô phỏng ( simulation environment ) Môi trường nhờ vào thời hạn ( time domain ) Môi trường phụ thuộc vào tần số ( frequency domain ) 5/21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản191. 4 Vấn đề cần chăm sóc khi chọn PMTTHTĐCác thiết bị trong thư viện Sự sẵn có của những quy mô thiết bị điện như MPĐ, MBA, kích từ, đường dây .. Sự thân thiện người-máy Sử dụng thuận tiện, những tính năng phụ trợ như in ấn, xuất ra file số liệu, hiệu quả .. Sự tuân theo những tiêu chuẩn Các tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghiệp, ví dụ nhưIEEE, IEC, .. 5/21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản201. Giới thiệu chung1. 5 Một số PMTTHTĐ điển hình1. EMTP-RV10. CYME2. PSCAD11. DIgSILENT3. PSS @ NETOMAC12. SIMPOW4. EMTP-ATP13. POWERWORLD5. NEPLAN14. EDSA6. PSS / E-ADEPT15. IPSA7. PSLF16. ETAP8. EUROSTAG17. ASPEN9. SKM18. Easy Power5 / 21/2016 TS. Nguyễn Đăng Toản211. Giới thiệu chung1. 5 Một số PMTTHTĐ điển hình19. DSA-TOOLS28. ObjectStab20. MATPOWER29. SPIRA21. PSAT30. Quickstab22. MICROTRAN31. CAPE23. SIMPOWER SYSTEM32. DINIS24. UWPFLOW33. SPARD25. PQWeb, SuperHarm, 34. PacDyn26. FENDI35. MiPower27. HOMER, HYBRID 236. TRANSMISSION 20005 / 21/2016 37. DOCWINTS. Nguyễn Đăng Toản221. Giới thiệu chung1. 5 Một số PMTTHTĐ điển hìnhCác ứng dụng : Thương mại : Do những công ty ứng dụng pháthành, Chính xác, dễ dùng, sốlượng quy mô lớn nhưng Đắt tiền, Do những TT nghiên cứu và điều tra pháttriển, số lượng quy mô ít, khódùng, nhưng miễn phíCác tính năng : Quá độCác dạng ổn định5 / 21/2016 điện từ, điện cơGóc, tần số, điện ápCác bài toán tối ưu … Các bài toán offlineXem thêm trong những website1. EMTP-RV2. PSCAD3. EMPT-ATPMiễn phí : 4. EUROSTAG5. CYME6. DIgSILENT7. POWERWORLD8. UWPLOW9. SIMPOW10. …. TS. Nguyễn Đăng Toản232. Các quy mô thiết bị trong điều tra và nghiên cứu bái toán trào lưu công suất2. 1 Các yếu tố chung của bài toán trào lưu công suấtCần thiết cho mọi những bài toán khácCho biết những thông tinQui hoạchThiết kếVận hànhCác bài toán nghiên cứu và điều tra khácV ( V ), I ( A ), ( độ ), P. ( MW ), Q. ( MVAr ) trên những nhánh, tổn thất, … … .. Là bài toán đại số phi tuyến5 / 21/2016 F ( x ) = 0T rong đó x là : V, I, P., Q., … .. TS. Nguyễn Đăng Toản242. Các quy mô thiết bị trong điều tra và nghiên cứu bái toán trào lưu công suất2. 1 Các yếu tố chung của bài toán trào lưu công suấtYêu cầu giám sát những thông sốP, Q., V, Thường biết 2 trong 4 thông số kỹ thuật, phải tính 2 thông số kỹ thuật còn lạiCác loại nút5 / 21/2016 Nút cân đối : cho biết modul V và cần tính P., Q. ( nút nàythường là nút nhà máy điện ) – Slack hay Swing bus. Trong HTĐthường chỉ có một nút cân bằngNút PV : hay còn gọi là nút kiểm soát và điều chỉnh điện áp, biết P., V , cầntính Q., . Thường là nút xí nghiệp sản xuất điện hoặc nút có máy bù, tụ bùcó tinh chỉnh và điều khiển ( FACTS ) Nút PQ : thường là nút phụ tải, biết P., Q. tại nút đó, cần tính V và , số lượng nút PQ là nhiều nhất trong HTĐTS. Nguyễn Đăng Toản25