I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
– Nhóm IA, đứng ở mỗi đầu chu kì ( trừ chu kì 1 )
2. Cấu tạo của kim loại kiềm
* Nhận xét:
– Có 1 e lớp ngoài cùng ( rất ít ) nhưng nửa đường kính nguyên tử lớn ( lớn nhất so với những nguyên tố trong cùng 1 chu kì ) → dễ tách khỏi nguyên tử ( nguồn năng lượng ion hóa nhỏ ) .
M → M+ + 1e
– Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững.
– Năng lượng ion hóa giảm dần từ Li → Cs .
– Bán kính nguyên tử tăng dần từ Li → Cs .
– Độ âm điện giảm dần từ Li → Cs .
– Thế điện cực chuẩn rất âm và tăng dần từ từ Li → Cs .
– Mạng tinh thể của kim loại kiềm lập phương tâm khối → rỗng và xốp .
→ Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh và tăng dần từ Li → Cs .
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng kém đặc khít ( rỗng và xốp ) .
– Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém vững chắc .
→ Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thấp hơn nhiều so với các kim loại khác.
→ Khối lượng riêng của các kim loại kiềm cũng nhỏ hơn so với các kim loại khác.
→ Các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
– Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh và tăng dần từ Li → Cs .
1. Tác dụng với phi kim
– Hầu hết những kim loại kiềm hoàn toàn có thể khử được những phi kim .
+ Tác dụng với oxi → hỗn hợp oxit và peoxit
Ví dụ : 4N a + O2 → 2N a2O
2N a + O2 → Na2O2
+ Tác dụng với halogen → muối halogenua
Ví dụ : 2N a + Cl2 → 2N aCl
+ Tác dụng với lưu huỳnh → muối sunfua
Ví dụ: 2Na + S → 2Na2S
2. Tác dụng với axit
– Kim loại kiềm thuận tiện khử H + của dung dịch axit của HCl, H2SO4 thành H2 ( phản ứng gây nổ nguy hại )
Ví dụ : 2N a + 2HC l → 2N aCl + H2
H2
3. Tác dụng với nước
– Liti : viên liti chạy trên mặt nước và bốc cháy
– Natri : khá giống với Li, đám cháy lâu hơn và gây ra vụ nổ nhỏ
– Kali: vụ nổ lớn, phản ứng vô cùng mãnh liệt
– Rb, Cs, Fr: các bạn hãy dự đoán khả năng phản ứng
Tổng quát : 2M + 2H2 O → 2MOH + H2
Do vậy, các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
– Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm .
Ví dụ : Điện phân nóng chảy muối NaCl
Catot ( – ) NaCl Anot ( + )
2 Na+ + e → Na 2Cl- → Cl2 + 2e
Phương trình điện phân là :
2N aCl → 2N a + Cl2
2. Ứng dụng
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
– Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,…
– Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài lò phản ứng hạt nhân.
– Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
– Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
– Kim loại kiềm được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ.
Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT
ĐÀO TẠO NTIC
Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng
Hotline: 0905540067 – 0778494857
Email: bem2vnn@gmail.com
Source: https://bem2.vn
Category: Ứng dụng hay