Công nghệ sinh học môi trường

Ngày đăng : 25/08/2017, 18 : 09

Câu Công nghệ sinh học môi trường gì? Chức năng, nhiệm vụ? Anh/chị liệt kê phân tích ứng dụng công nghệ sinh học bảo vệ môi trường? Cho ví dụ cụ thể? – Công nghệ sinh học môi trường kết hợp mặt nguyên lý nhiều ngành khoa học kỹ thuật để sử dụng khả sinh hóa to lớn vi sinh vật, thực vật hay phần thể sinh vật để phục hồi, bảo vệ môi trường sử dụng bền vững nguồn tài nguyên – CNSHMT: Quy trình + máy móc thiết bị sử dụng sinh vật (VSV,TV,ĐV, côn trùng) để xử lý, đánh giá, phân tích, thị, quan trắc môi trường – Chức năng, nhiệm vụ: + Xử lý hệ sinh thái bị ô nhiễm + Xử lý thải độc chất thải rắn + Xử lý chất thải, nguồn thải, sông hồ bị ô nhiễm + Bảo vệ môi trường sống công nghệ – Liệt kê phân tích: + Xử lý ô nhiễm môi trường: Xử lý nước thải công nghệ hiếu khí (xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp ưu điểm không sinh mùi khó chịu tgian xử lý ngắn, hiệu cao tốn chi phí cho xây lắp vận hành cao, tạo nhiều bùn), kỵ khí ( tạo bùn, chi phí thấp, thu khí sinh học, xử lý nước thải có nồng độ chất hữu cao) Xử lý chất thải rắn bằng: ủ hiếu khí hay kỵ khí nhằm tạo sản phẩm phân bón phục vụ nông nghiệp + Sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường Thay hóa chất độc hại sd vsv sx phân bón SH SX enzyme sử dụng công nghiệp da giày, công nghiệp dệt, sản xuất bột giặt, giấy Chuyển hóa sinh khối thực vật thành nguyên liệu sản xuất polyme sinh học, vật liệu composit sinh học sử dụng công nghiệp y tế + Sản xuất lượng kết hợp bảo vệ môi trường Biogas sản xuất từ phụ phẩm nông nghiệp nhờ trình ủ kết hợp với VSV Chất hữu phân hủy tạo khí methane dùng làm chất đốt lượng để sản xuất điện + Cải tạo phục hồi môi trường Xử lý ô nhiễm thực vật có tính khả thi cao để xử lý vùng đất bị ô nhiễm KLN Công nghệ xử lý tràn dầu thực vật tích lũy KLN Câu Môi trường gì? Chức năng, nhiệm vụ? Hãy phân tích mối tác động qua lại, tương hỗ lẫn nhân tố môi trường? Là cử nhân công nghệ sinh học tương lai, anh/chị rút điều từ am hiểu mối tác động đó? : MT tập hợp yếu tố tự nhiên xã hội bao quanh người có ảnh hưởng tới người tác động qua lại với hoạt động sống người như: không khí, nước, đất, sinh vật, xã hội loài người + Môi trường tự nhiên: Địa hình, địa chất, đất trồng, khí hậu, nước, Svat + Môi trường xã hội: Trong xã hội, phân phối, giao tiếp + Môi trường nhân tạo: Nhà ở, nhà máy, thành phố,… – Chức năng, nhiệm vụ: + Là không gian sống người SV + Là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho sống hoạt động sản xuất người + Nơi chứa đựng phế thải người tạo sống hoạt động sản xuất + Nơi giảm nhẹ tác động có hại thiên nhiên MT thiên nhiên cung cấp tài nguyên cho hệ kinh tế, đồng thời tiếp nhận chất thải từ hệ kinh tế Chất thải lại hẳn MT thiên nhiên, qua chế biến trở hệ kinh tế Mọi hoạt động sản xuất mà chất phế thải sử dụng trở lại vào hệ kinh tế xem hoạt động gây tổn hại đến MT Lãng phí tài nguyên không tái tạo được, sử dụng tài nguyên tái tạo cách mức khiến cho hồi phục được, phục hồi sau thời gian dài, tạo chất độc hại người MT sống hoạt động tổn hại tới MT Những hành động gây nên tác động hành động tiêu cực MT Các hoạt động phát triển luôn có hai mặt lợi hại Bản thân thiên nhiên có hai mặt Thiên nhiên nguồn tài nguyên phúc lợi người, đồng thời nguồn thiên tai, thảm họa đời sống sản xuất người Câu Chỉ thị sinh học gì? Ưu điểm hạn chế thị sinh học? Anh/chị liệt kê phân tích tiêu chí lựa chọn sinh vật thị? Cho ví dụ ứng dụng sinh vật thị ô nhiễm môi trường không khí? – Chỉ thị sinh học khoa học nghiên cứu loài SV để theo dõi sức khỏe MT, hệ sinh thái; – Bao gồm: loài sinh vật nhóm loài có chức sinh thái, quần thể sinh vật, đặc điểm hình thái, tập tính, sinh trưởng, phát triển, đặc điểm sinh lý – sinh hóa… để xác định tính toàn vẹn môi trường – SV thị loài SV mà diện thay đổi số lượng loài thị cho ô nhiễm hay xáo trộn MT – Các loài thường có tính mẫn cảm cao với ĐK sinh lý, sinh hoá – Ưu điểm: + Có thể phát chất ô nhiễm nồng độ thấp + Không đòi hỏi nhiều thiết bị đắt tiền + Đánh giá cho kết nhanh + Đánh giá rủi ro sinh thái tác động tổng hợp chất ô nhiễm – Hạn chế: + Không xác định nguyên nhân gây ô nhiễm, nguồn ô nhiễm nhiệt độ xác chất ô nhiễm môi trường + Sự biến đổi đặc điểm sinh học quần thể môi trường làm sai lệch kết nghiên cứu + Di chuyển SV làm sai lệch kết – Các tiêu chí lựa chọn SVCT + Dễ phân loại + Dễ thu mẫu: không cần nhiều thao tác thiết bị tốn mà định lượng + Thích nghi cao, phân bố rộng + Dễ nuôi cấy PTN + Ít vận động để đại diện cho khu vực giám sát + Phong phú khu vực nghiên cứu + Tồn mối tương quan đơn giản chất Ô-N SVCT MT – Ví dụ: thị cho tăng lên nhiệt độ không khí + Chim di cư : Các loài chim di cư đến vùng phía bắc thường chọn thời điểm xác để bắt kịp nguồn cung cấp thức ăn cần thiết cho việc sinh sản Vì thế, chim di cư đặc biệt nhạy cảm với khí hậu ấm lên Nhưng khí hậu trái đất ngày ấm lên làm cho loài chim có nhận biết sai thời điểm di cư dẫn đến chim thường di cư sớm Câu Các biểu tác động chất gây ô nhiễm lên sinh vật thị? Anh/chị cho ví dụ số loài sinh vật thị ứng dụng đời sống? Giải thích không nên ăn nhiều loài động vật hai mảnh vỏ? – Biểu tác động: + Những thay đổi thành phần loài nhóm ưu tế quần xã SV + Những thay đổi đa dạng loại quần xã + Làm kiệt quệ số loài + Làm chết quần thể + Gia tăng tỉ lệ chết quần thể + Thay đổi sinh lý tập tính cá thể + Những khiếm khuyết hình thái cá thể + Tăng khả phát sinh biến dị – Ví dụ: + Tảo sphaeloritus thị cho mt giàu protein, glucid, chất béo + ĐV nguyên sinh + Giun tơ + Giun tròn + Phù du + Bướm đá Câu Liệt kê sinh vật thị ô nhiễm phân phương pháp xác định chúng? Giải thích phải xác định sinh vật thị ô nhiễm phân? Anh/chị sơ đồ hoá quy trình công nghệ định lượng coliform thực phẩm? – Liệt kê: + Coliform + Faecal Streptococci + Clostridium + E Coli Câu Ô nhiễm môi trường gì? Anh/chị nêu phân tích tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Cho ví dụ cụ thể ô nhiễm môi trường phân tích tác hại sinh vật ô nhiễm đó? – Ô nhiễm môi trường : đưa vào môi trường chất thải nguy hại lượng vào môi trường ảnh hưởng đến mức nguy hại sức khỏe sinh vật làm suy thoái chất lượng môi trường – Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường : Vật lí Hóa học Sinh học – Ánh sáng – Ô nhiễm chất phóng – Sâu bệnh – Nhiệt độ ( tăng => đất xạ => gây đột biến – Sv xâm lấn : ốc bưu chai cứng, giảm dinh gen, làm nhiệt độ TĐ vàng dưỡng) nóng lên ( dioxin, – Vsv gây bệnh – Tia => giảm phân hủy thuốc diệt cỏ) – Sv có độc tố : cá nóc, chất – Tràn dầu : + tích lũy rắn, sv khác ăn độc tố – Do thiên tai( núi lửa, chất độc sv tảo cháy rừng, + đắm tàu, khai truyền điện) thác Câu Ô nhiễm môi trường Nguyên nhân Anh/chị sơ đồ hoá mối tương quan ô nhiễm môi trường đất, nước không khí? Cho ví dụ cụ thể ứng dụng sinh học thị ô nhiễm loại môi trường nêu trên? – Ô nhiễm môi trường : đưa vào môi trường chất thải nguy hại lượng vào môi trường ảnh hưởng đến mức nguy hại sức khỏe sinh vật làm suy thoái chất lượng môi trường – Nguyên nhân gây ô nhiễm Con người Tự nhiên Sinh hoạt Phát triển tv,đv Nông nghiệp, công nghiệp Thiên tai : động đất,sóng thần, núi Bệnh viện, chiến tranh lửa, lũ lụt Vũ khí hủy diệt – Sơ đồ hóa mối tương quan : đất, nước không khí tạo nên hệ sinh thái, chúng có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại : Không khí ( hiệu ứng nhà kính) Mưa Bốc Đất ( KLN, HCHC) – mạch nước ngầm Tưới tiêu Nước ( mưa axit) Cho ví dụ cụ thể ứng dụng sinh học thị ô nhiễm loại môi trường : + Môi trường đất: + Môi trường nước : + Môi trường không khí: Câu Đất gì? Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất? Cho ví dụ minh hoạ cụ thể? Anh/chị giải thích câu nói “Thuốc diệt cỏ Paraquat – thuốc diệt người”? Liệt kê số sinh vật thị ô nhiễm đất? – Đất vật thể tự nhiên, hình thành qua thời gian dài kết hợp yếu tố: đá mẹ, SV (ĐTV), khí hậu, địa hình, thời gian – Nguyên nhân: + Do hoạt động nông nghiệp: Sử dụng nhiều phần hữu cơ, thuốc diệt cỏ + Do chất thải công nghiệp không qua xử lý: Thải trực tiếp vào môi trường đất Thải vào môi trường nước, môi trường không khí trình vận chuyển, lắng đọng chúng di chuyển đến đất gây ô nhiễm đất + Do thải trực tiếp lên mặt đất chôn lấp rác thải sinh hoạt + Do việc đẩy mạnh đô thị hóa, công nghiệp hóa mạng lưới giao thông – Ví dụ: Bãi rác Khánh Sơn, thuốc diệt cỏ – Paraquat: Paraquat thẩm qua tiểu tràng nhanh Nồng độ huyết tương lên đến đỉnh cao sau giờ, 5-10% hấp thụ qua ruột, lại thải trừ qua phân Paraquat phân phối khắp thể tập trung nhiều vào thận phổi Ngoài paraquat đọng lại tổ chức phân phối lại vào máu vòng 24 đầu (độ lọc 200ml/phút) Vì việc tìm cách trì cho bệnh nhân đái nhiều quan trọng – Liệt kê: Giun đất thị cho đất nhiễm KLN Dừa nước vùng ngập mặn Câu Chất thải gì? Phân loại chất thải? Theo anh/chị chất thải có tính nguy hại môi trường? Vì sao? Hãy đưa số phương pháp giải ô nhiễm môi trường chất thải gây ra? – Chất thải chất hoạt động sống người tự nhiên tạo không giá trị sử dụng vào mục đích hoạt động sống người – Phân loại + Theo mức độ nguy hại: Chất thải không nguy hại chất thải nguy hại + Theo nguồn gốc phát sinh: Chất thải rắn sinh hoạt, dịch vụ: Chất thải từ hộ gia đình, chất thải tù sở công cộng, dịch vụ Chất thải xây dựng Chất thải công nghiệp Chất thải y tế – Chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức khỏe người môi trường dễ lây nhiễm bệnh, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn có đặc tính nguy hại khác chất thải không tiêu hủy an toàn Câu 10 Kim loại nặng gì? Hãy liệt kê phân tích nguồn gây ô nhiễm kim loại nặng? Phân tích vai trò tác hại chúng? Anh/chị giải thích vùng đất sau khai thác vàng khó trồng rau màu? – KLN: Những nguyên tố có đặc tính kim loại, có số nguyên tử >20 có độc – Nguồn ô nhiễm KLN: + Do hoạt động khai khoáng: Môi trường đát mỏ vàng khai thác có độ kiềm cao, mỏ vàng cũ có độ axit mạnh, dinh dưỡng thấp hàm lượng KLN cao + Do hoạt động công nghiệp nước thải đô thị: chất thải công nghiệp tẩy rửa, công nghệ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc nhuộm, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, sản xuất khoáng chất + Từ lắng đọng khí quyển: mưa axit, Pb khí thải oto – khói dầu – luyện kim, tro nhiên liệu – bụi luyện kim + Do hoạt động nông nghiệp: Thuốc BVTV (Hg, Cu, As), phân bón hóa học (Cd, Pb, As), thuốc diệt nấm – Vai trò: Các nguyên tố vi lượng thiết yếu sử dụng cho trình oxy hóa khử, ổn định phân tử thông qua trình tương tác tĩnh điện Là thành phần enzyme khác nhau, điều chỉnh áp lực thẩm thấu – Tác hại: Làm tổn hại giảm chức hệ thần kinh trung ương Giảm lượng sinh học Tổn hại đến cấu trúc máu, phổi thận, gan Ảnh hưởng kinh niên đến thể chất, Parkinson, bệnh teo cơ, Tăng tương tác dị úng gây đột biến gen Câu 11 Chất thải rắn gì? Phân loại? Cho ví dụ cụ thể ô nhiễm chất thải rắn? Anh/chị sơ đồ hoá phương pháp xử lý chất thải rắn? – Khái niệm chất thải rắn khoa học hiểu chất thải thể rắn, thải từ trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoạt động khác – Phân loại chất thải rắn: + Dựa vào nguồn gốc phát sinh: • Chất thải rắn sinh hoạt, dịch vụ • Chất thải công nghiệp • Chất thải xây dựng • Chất thải y tế + Dựa vào thành phần hóa học • Rác thải vô • Rác thải hữu • Rác thải tái chế + Dựa vào công nghệ xử lí kĩ tái chế – VD: Bãi rác Khánh Sơn – Phương pháp xử lí chất thải rắn: Chất thải rắn Phân loại Chất hữu Có thể tái chế Thu phế liệu Hiếu khí Thổi khí Đầy đủ Cung cấp VSV K đầy đủ Tự nhiên Ko thể tái chế Kị khí Chôn lấp Chôn lấp Biogas Đốt Câu 12 Cơ sở khoa học việc xử lý chất thải rắn phương pháp sinh học? Anh/chị kể số vi sinh vật đặc trưng thường xuất đống ủ, từ nêu ý nghĩa việc xác định đó? – Cơ sở khoa học: + VSV phân giải cellulose: • Nấm mục xốp (Humoncola, Phialophora, ), nấm mục nâu (Piptopous betulinus ), nấm mục trắng ( Fomes annosus ) • VSV hiếu khí (Azotobacter, Flavobacterium, Pseudomonas) • VSV kị khí (Clostridium cellobioparum, Ruminococcus flavofeciens) • Xạ khuẩn (Thermonospora, Thermoactinomyces, Streptomyces ) + VSV phân giải protein: • Nitrit hóa (chi Nitrozomonaz, Nitrozocystis ) • Nitrat hóa (chi Nitrobacter, Nitrospira, Nitrococcus ) + VSV phân giải tinh bột: • Nấm (Chi Aspergillus, Fusarium, Rhizopus) • VK (Chi Bacillus, Cytophase, Pseudomonas) • Xạ khuẩn + VSV phân giải phosphate: • Nấm (Aspergillus niger) • VK (Chi Bacillus (B megatherium, B mycoides…)Pseudomonas) • Xạ khuẩn => Ý nghĩa xác định VSV đặc trưng có đống ủ: Trong môi trường có VSV đặc trưng => VSV có chế thích nghi tốt đáp ứng tiêu chí Câu 13 Sơ đồ hoá công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh vật bổ sung vào bể ủ rác? Cơ sở khoa học công nghệ gì? Tiêu chí lựa chọn vi sinh vật? Chúng ta có nên sản xuất chế phẩm vi sinh vật thị trường có sẵn sản phẩm hay không? – Sơ đồ hóa công nghệ: Phân lập chủng VSV Giống Chuẩn bị mt Cấp Nuôi cấy (Lên men, ủ) Cấp Sử dụng Bảo quản Bao gói Chế phẩm * Lấy ví dụ sản xuất EM, BIMA – Cơ sở khoa học: + Sử dụng chất hữu làm chất dinh dưỡng, thức ăn cho VSV (Bản chất trình phân giải HCHC, P, S HCN2) + Phân bố VSV rộng rãi, sinh trưởng, phát triển nhanh + Một số VSV xuất đặc trưng đống ủ ( thêm VSV thêm chất) – Tiêu chí chọn VSV làm chế phẩm: + Thích nghi tốt (nhiệt độ cao), cạnh tranh với VSV có sẵn đống ủ + Hoạt tính mạnh, khả phức hệ enzyme cao, ổn định + Sinh trưởng nhanh, tốt môi trường tự nhiên + Dễ phân lập, dễ nuôi cấy + Không gây độc cho môi trường, ĐV, TV, VSV, người + Thuận tiện SX chế phẩm, bảo quản + Có lợi cho cải tạo đất, có lợi cho TV bón – Dù môi trường có sản phẩm chế phẩm chứa VSV nên sản xuất lại loại VSV có chế thích nghi khác môi trường khác Câu 14 Sơ đồ hoá công nghệ ủ phân hữu nhà máy Cầu Diễn-Hà Nội? Anh/chị phân tích yếu tố ảnh hưởng đến trình ủ? Trình bày tiêu chí đánh giá chất lượng mùn? Sơ đồ hoá công nghệ ủ phân hữu nhà máy Cầu Diễn-Hà Nội: Câu 17 Ứng dụng phương pháp kỵ khí để xử lý chất thải rắn nào? Anh/chị trình bày ưu, nhược điểm phương pháp đó? Phương pháp kỵ khí trình phân hủy chất hữu môi trường oxi điều kiện nhiệt độ từ 30-65C Sản phẩm trình phân hủy kị khí khí sinh học (CO2 CH4) Khí CH4 thu gom sử dụng nguồn nhiên liệu sinh học bùn ổn định mặt sinh học, sử dụng nguồn bổ sung dinh dưỡng cho trồng • Chôn lấp – Ưu điểm: + Công nghệ đơn giản + Rẻ, chi phí thấp + Phù hợp với nhiều loại rác – Nhược điểm: + Tốn diện tích đất + Không đồng ý dân xung quanh + Nguy ô nhiễm nguồn đất, nước, không khí cao • Biogas – Ưu điểm: + Sx metan chất thải để sử dụng + Chất thải ko có mùi hôi + Chất thải có giá trị cao, dùng làm phân bón cải tạo đất – Nhược điểm: + Có khả cháy nổ + Vốn đầu tư cao + Đòi hỏi vận hành bảo quản tốt + Nước thải hầm ủ khả gây ô nhiễm môi trường ko xử lý quản lý tốt Câu 18 Phân tích tỷ lệ khí methan sinh trình chôn lấp chất thải ổn định? Anh/chị đưa phương pháp kiểm soát khí methan sinh chôn lấp chất thải? – CH4 không sinh sau chất thải chôn vào bãi chôn lấp Trong số trường hợp, nhiều tháng chí nhiều năm quần thể vi khuẩn phân hủy cần thiết thiết lập điều kiện môi trường thích hợp cho sản sinh metan bãi chôn lấp hình thành.Tốc độ sinh khí thay đổi tương đương với đường cong nhiệt độ hoạt động vi khuẩn ưa ấm, nghĩa tối thiểu khoảng 5-10 oC – – tối ưu khoảng 35-40oC Giữa hai phạm vi này, tốc độ sản sinh khí tăng nhiệt độ tăng Như vậy, nhiệt độ 3-5 oC tốc độ sinh khí chậm lại, khoảng nhiệt độ vi khuẩn gần ngừng hoạt động Tốc độ thể tích khí sinh nói chung tăng độ ẩm tăng, kể trạng thái bão hòa Ngược lại, độ ẩm không 60-70%, độ ẩm giảm, tốc độ thể tích khí gia tăng Vì tính chất chất thải diều kiện môi trường thay đổi từ khu vực đến khu vực khác, nên sản lượng tốc độ sinh khí bãi chôn lấp ghi nhận có nhiều giá trị Do đó, theo báo cáo, sản lượng khí bãi chôn lấp nước công nghiệp vào khoảng 0,06-0,4 m 3/kg chất thải rắn chôn lấp Quá trình sinh metan đống ủ chia làm giai đoạn Giai đoạn đầu : metan sinh chiếm 70% Giai đoạn : metan chiếm 30% – Đề xuất giải pháp giảm thiểu lượng phát thải methane Công nghệ lên men Methane kết hợp phát điện Phương pháp thu khí Metan Câu 19 Sơ đồ hoá quy trình xử lý phế thải công nghiệp chế biến sữa? Anh/chị phân tích ưu, nhược điểm quy trình trên? Thuyết minh quy trình công nghệ Xử lý nước thải chế biến Sữa ( đọc để hiểu quy trình ) – Nước thải sau thu gom từ nhà máy qua song chắn rác để loại bỏ tạp chất thô có kích thước lớn, sau nước thải đưa qua bể điều hòa Tại bể điều hòa có sử dụng hệ thống làm thoáng khí nén để cấp khí nhằm ổn định chất lượng nước thải, đồng thời hệ thống sục khí giúp tách phần dầu mỡ đưa lên bề mặt, số dầu mỡ vớt hệ thống thu gom bề mặt để tránh ảnh hưởng tới công trình sau – Tiêp theo nước thải chảy vào bể tuyển DAF (Dissolved Air Flotaion) với hệ thống cấp khí hòa tan giúp cặn lên thu gom ống trung tâm nhờ hệ thống gạt bề mặt bùn đem qua bể chứa bùn để xử lí – Sau qua bể tuyển nước thải đưa qua bể UASB (Upflow Anaerobic Sludge Blanket), nước thải từ đáy bể dâng lên từ từ qua hỗn hợp bùn lỏng Khí metan tạo lớp bùn Hỗn hợp khí lỏng bùn làm cho nùn tạo thành dạng hạt lơ lửng Với quy trình bùn hoạt tiếp xúc với nhiều chất hữu có nước thải trình phân huỷ xảy tích cực Một số bọt khí hạt bùn có khí bám vào lên mặt hỗn hợp phía bể Khí va phải lớp lưới chắn phía trên, bọt khí bị vỡ hạt bùn tách ra, lắng xuống Khí (chủ yếu CH CO2) thoát – Nước thải từ bể UASB chảy sang bể aerotank, diễn trình oxi hóa chất hữu hòa tan dạng keo nước thải tham gia vi sinh vật hiếu khí Trong bể có hệ thống sục khí nhằm cung cấp oxi, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí sống, phát triển phân giải chất ô nhiễm, vi sinh vật phát triển thành quần thể dạng bùn dễ lắng gọi bùn hoạt tính.Tiếp theo nước thải chảy qua bể lắng, bể lắng có nhiệm vụ lắng tách bùn hoạt tính khỏi nước thải, đồng thời lượng bùn hoạt tính tuần hoàn lại bể aerotank – Sau nước thải đưa qua bể trung gian, đạt yêu cầu chất lượng nước đầu theo tiêu chuẩn nên cho nước thải tiếp tục qua bồn lọc áp lực Nhiệm vụ bồn lực áp lực để loại bỏ triệt để cặn sót lại nước trước nguồn tiếp nhận Bồn lực áp lực sử dụng vật liệu lọc chủ yếu soi,cát Bể lọc phải rửa định kì nhằm tăng khả lọc vật liệu, nước thải rửa lọc đưa vào bể điều hòa để tiếp tục xử lý – Cuối nước thải tự chảy qua bể khử trùng ,ở dùng dung dịch NaOCl để khử trùng nhằm tiêu diệt vi khuẩn lại sau nước thải cống – Phần bùn bể lắng, bể UASB, bồn lọc áp lực bơm tới bể nén bùn để xử lý Sau bùn đưa tới máy ép bùn trộn với Polymer để tăng độ kết dính để tạo thành bánh bùn đưa tới túi bùn, nước thải sót lại bùn nước rửa sàn máy nén bùn đưa lại hố thu tiếp tục xử lý Ưu điểm: – Quy trình kiểm soát chặt chẽ thiết bị môi trường – Quy trình xử lý đơn giản vận hành dễ dàng – Tiết kiệm chi phí xây dựng vận hành Nhược điểm: – Do hàm lượng BOD đầu vào nước thải cao trước vào bể xử lý hiếu khí, ta cho qua bể xử lý kỵ khí UASB nhằm làm giảm BOD5 xuống khoảng 300 – 600 mg/l trước xử lý triệt để công trình hiếu khí.( tốn thêm công đoạn) – Nước thải sau chứa lipid tự Câu 20 Ô nhiễm môi trường biển dầu tràn? Nguyên nhân? Ảnh hưởng dầu tràn hệ sinh vật môi trường biển nào? Hãy liệt kê số phương pháp xử lý ô nhiễm dầu? Sơ đồ hoá công nghệ sinh học xử lý dầu tràn biển? – Tràn dầu giải phóng hydrocarbon dầu mỏ lỏng vào môi trường hoạt động người – Nguyên nhân: – – Tràn dầu đất liền – + Rạn nứt ống dẫn dầu – + Do vỡ bể chứa – + Rò rỉ từ trình tinh chế, lọc dầu, vận chuyển – + Rò rỉ từ trình khai thác, thăm dò đất liền – Tràn dầu sông, biển – + Rò rỉ từ tàu thuyền hoạt động biển vịnh – + Rò rỉ từ giếng khoan dầu vùng biển thềm lục địa – + Các SCTD tàu sà lan trở dầu bị đắm va đâm – Ảnh hưởng: – Tăng độ nhớt, giảm nồng độ oxy hấp thụ vào nước – Làm thay đổi tính chất môi trường biển, cản trở việc trao đổi khí oxi cacbonic với bầu khí – Làm thay đổi tính chất, hệ sinh thái vùng bờ biển – Cặn dầu lắng xuống đáy làm ô nhiễm trầm tích đáy biển – Làm ảnh hưởng đến khí hậu khu vực, giảm bốc nước dẫn đến giảm lượng mưa, làm nghèo tài nguyên biển – Ngấm sâu xuống dưới, tự phân hủy, làm nhiễm độc lâu dài môi trường đất nước ngầm – Giảm khả sức chống đỡ, tính linh hoạt khả khôi phục hệ sinh thái – Các thành phần hidrocacbon nhẹ dầu, lưu huỳnh, ni-tơ gặp ánh sáng, nhiệt độ, bốc lên gây ô nhiễm nguồn không khí – Gây số bệnh cho người dân sống gần khu vực bị tràn dầu: bỏng rát, chân tay tróc vảy, phù nề… – Ảnh hưởng đến loài sinh vật sống nước như: cá, tôm, rong biển loài chim… Phương pháp xử lý: Phương pháp vật lý – Tạo lớp ngăn cách để hạn chế phạm vi lan tỏa váng dầu.Thu hồi dầu mặt nước phao quay (boom) thiết bị hút dầu (skimmers) Thu hồi dầu bờ thiết bị xúc bốc vật liệu bị nhiễm dầu dùng vật liệu có tính thẩm thấu cao thả vào vệt dầu (như xơ dừa, bao tải khô) dùng đá hút dầu > Tái chế ! – Đốt dầu loang: đốt lớp váng dầu sau dầu lan mặt biển màng dầu không mỏng Nhược điểm phương pháp gây ô nhiễm không khí làm cá chết – Phương pháp hóa học Phân tán dầu biển chất học (chất phân tán, chất hoạt động bề mặt, chất keo tụ… + Keo hóa lớp váng dầu: keo hóa isoyanst/amin chỗ dầu vừa loang để chống lớp váng lan rộng + Sử dụng chất phân tán phun thành bụi vào dầu thường thực băng phương tiện trực thăng phạm vi rộng lớn Phương pháp sinh học Cơ sở: nguồn hydrocacbon dầu sử dụng làm nguồn cacbon nhất, sản phẩm phân hủy hydrocarbon vi sinh nguồn chất để sinh trưởng cho vi sinh vật khác Có phương pháp chính: + Kích hoạt Vi sinh Vật : Bổ sung chất dinh dưỡng: N, P, khoáng chất… + Bổ sung vi sinh vật: Alcanivorax Borkumensis, Vi sinh vật SG-7 thuộc họ Peseudomonas Câu 21 Ô nhiễm môi trường dioxin Nguyên nhân? Tác hại? Anh/chị sơ đồ hoá quy trình công nghệ ứng dụng trùng roi để xác định dioxin tồn dư đất, nước, máu thực phẩm? Câu 22 Công nghệ ứng dụng vi sinh vật xử lý ô nhiễm kim loại nặng Liệt kê chủng vi sinh vật ứng dụng lĩnh vực này? Các yếu tố làm ảnh hưởng đến hấp thụ kim loại nặng? Anh/chị kể số ứng dụng vi sinh vật xử lý ô nhiễm kim loại nặng nước giới? – Liệt kê:  VK Bacillus subtilis : Hấp phụ Cu2+, Ni2+  Nấm mốc: kháng Cu2+ Ni2+ – A.niger, A.oryzae,Penicillium chrysogenum, Trichoderma harziamnum Mucor racemosus  Nấm men Saccharomyces cerevisiae xử lý ô nhiễm Cu2+; Pb2+; Zn2+  Một số loại khác : thiobacillus ferrooxidans; actinomyces – Các yếu tố ảnh hưởng:  Nhiệt độ  pH  Nồng độ vsv  Nồng độ ion kl  Diện tích tiếp xúc vsv Câu 23 Sơ đồ hoá quy trình công nghệ ứng dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae xử lý ô nhiễm Cu2+; Pb2+; Zn2+? Anh/chị giải thích sở khoa học ứng dụng vi sinh vật để xử lý kim loại nặng? – Cơ sở khoa học: Nhờ khả hấp thụ KLN lên bề mặt tế bào vsv hệ thống xử lý gây tác động lên trạng thái oxy hóa khử ion kim loại, nhờ tách bỏ ion KLN nước đất nhiều loại vi khuẩn, nấm men, tảo hấp thụ chủ động tích cực ion kim loại tế bào nhờ hệ thống vận chuyển chủ động hoạt động ngược với gradient nồng độ tiêu tốn lượng ngược lại hấp thụ bề mặt trình bị động, theo gradient nồng độ mà không cần lượng trung gian qua tế bào không hoạt động Câu 24 Ưu nhược điểm ứng dụng tảo để xử lý ô nhiễm môi trường? Liệt kê số nghiên cứu ứng dụng nước giới? Anh/chị giải thích sở khoa học việc ứng dụng tảo xử lý ô nhiễm môi trường? Câu 25 Sơ đồ hoá quy trình công nghệ ứng dụng tảo xử lý nước thải kênh Tàu Hũ-Bến Nghé? Anh/chị sang tạo hướng nghiên cứu để việc ứng dụng tảo xử lý môi trường có hiệu hơn? – Anh/chị sang tạo hướng nghiên cứu để việc ứng dụng tảo xử lý môi trường có hiệu Dùng khí thải CO2 từ khí thải đốt than để nuôi vi tảo sprulina platensis Câu 26 Liệt kê số loài thực vật ứng dụng xử lý ô nhiễm môi trường? Phân tích sở khoa học việc ứng dụng đó? Anh/chị sơ đồ hoá quy trình công nghệ ứng dụng thực vật xử lý ô nhiễm môi trường? – TV xử lý môi trường: bèo tây, cỏ vetiver, bèo tấm, hoa hướng dương… – Cơ sở khoa học: Thực vật kích thích phân hủy chất hữu vùng rễ thông qua việc giải phóng chất tiết rỉ rễ, enzyme tạo thành cacbon hữu đất – Cơ chế việc xử lý thực vật: + Đối với chất ô nhiễm kim loại, thực vật sử dụng khả tinh lọc, nghĩa hấp thụ, biến đổi kim loại vào sinh khối khí sinh thực vật bãi thải • + Bẽ gãy phân hủy chất ô nhiễm hữu – Giống  nhân giống  cố định (xử lý môi trường lỏng)  trồng đánh giá Câu 27 Sơ đồ hoá quy trình công nghệ ứng dụng thực vật xử lý ô nhiễm môi trường? Hãy phân tích ưu, nhược điểm công nghệ đó? Từ hiểu biết ứng dụng thực vật xử lý ô nhiễm, cử nhân công nghệ sinh học tương lai, anh/chị đưa tư vấn, lời khuyên cho người dân? + Ưu điểm: Có thể sử dụng quy mô rộng Đây giải pháp lâu dài, chất ô nhiễm bị khoáng hóa Sinh khối thực vật sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, đồ mỹ nghệ, phát điện, làm sợi,…làm giảm xói mòn đất dẫn đến giảm ô nhiễm sông hồ • Có thể sử dụng để xử lý chỗ (ưu tiên hơn) chuyển chỗ • Công nghệ xanh thân thiện với môi trường, tạo thẩm mỹ • Không đòi hỏi dụng cụ đắt tiền, chuyên gia có trình độ cao tương đối dễ thực Nó có khả xử lý thường xuyên vùng rộng lớn • • • với nhiều chất ô nhiễm khác Ưu điểm lớn nhất: chi phí thấp + Nhược điểm: Xử lý chậm phương pháp hóa lý Thực vật xử lý lượng nhỏ chất ô nhiễm qua mùa trồng, nhiều thập kỷ làm ô nhiễm chất ô nhiễm không xử lý hoàn toàn Khí hậu yếu tố vật lý hóa học kết cấu đất, pH, độ mặn, nồng độ chất ô nhiễm diện chất độc ảnh hưởng đến khả sinh trưởng, phát triển loài siêu tích tụ -> xử lý vùng đất bị ô nhiễm nhẹ • KLN đất bị kết tủa, kết hợp chặt chẽ vào khoáng chất đất, sinh vật đất đất Ở pH cao, KLN khó tiếp xúc sinh học Hơn nữa, khả tự KLN bị giới hạn động học trình khuếch tán, • Chất ô nhiễm hòa tan nước thấm vùng rễ phụ thuộc vào yếu tố ngăn chặn • Sử dụng loài thực vật nhập nội ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật • Sự tiêu thụ thực vật sau xử lý cần phải quan tâm Câu 28 Thiên địch gì? Liệt kê số loài thiên dịch môi trường? Vai trò chúng bảo vệ môi trường? Anh/chị phân loại nhóm thiên địch tự nhiên? Phân tích mối quan hệ hoá chất nông nghiệp bùng phát dịch hại? – Thiên địch loài sinh vật sử dụng để diệt trừ sinh vật gây hại, bảo vệ mùa màng Các loài thiên địch phổ biến là: chuồn chuồn, cóc, chim sâu – Thiên địch chia làm nhóm: + Nhóm thiên địch bắt mồi ăn thịt Ví dụ: dế nhảy ăn trứng sâu, bọ cánh cứng ăn sâu, bọ rùa ăn rệp, bọ ngựa bắt sâu, rắn bắt chuột, mèo bắt chuột + Nhóm thiên địch ký sinh Ví dụ: ong ký sinh nhộng, ong ký sinh sâu lá, ong ký sinh sâu đục quả, ong ký sinh sâu đo + Nhóm vi sinh vật gây bệnh hại côn trùng, làm sâu bị bệnh chết Ví dụ: nấm gây bệnh cho sâu lá, nấm gây bệnh cho rệp – Thành phần số lượng thiên địch có vai trò quan trọng cân sinh thái, Các côn trùng có lợi có sẵn tự nhiên giúp kiểm soát dịch hại, côn trùng bất lợi cho hệ thống canh tác, giúp giữ cân cho hệ sinh thái cách tự nhiên theo mối quan hệ loài quần xã – Chủ quan: Hóa chất ko diệt vsv có hại mà diệt vsv có lợi nên có hại sống sót mạnh vsv có lợi đối kháng chúng chết hết nên nguy bùng phát dịch bệnh Câu 29 Phân loại rác thải sinh hoạt bãi rác Khánh Sơn – Đà Nẵng? Liệt kê phương pháp xử lý rác thải nhựa (nhấn mạnh ứng dụng phương pháp sinh học) Anh/chị sơ đồ hoá công nghệ sinh học ứng dụng vi sinh vật xử lý loại rác thải trên? – Trung bình ngày bãi rác Khánh Sơn tiếp nhận 650 rác thải tập kết về, đó: + Rác thải công nghiệp chiếm 1.69% + Chất thải nguy hại chiếm 0.19% + Rác thải sinh hoạt chiếm 98.12%, rác thải sinh hoạt : • 2% loại rác khó phân hủy tái chế (sắt, máy moc hỏng, …) • 8% loại nolon • 90% rác hữu dễ phân hủy (rau, củ, quả, thịt,… hư) – Các phương pháp xử lý rác thải nhựa: • Dùng vi khuẩn Ideonella sakaiensis để phân hủy nhựa • Phương pháp nhiệt phân tạo dầu PO • ỨNG DỤNG VI SINH VẬT TRONG SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẨY RỬA • Ứng dụng côn trùng xử lí rác thải nhựa Câu 30 Sơ đồ hoá quy trình sản xuất nước rửa chén sinh học từ nguồn rác thải hữu cơ? Giải thích không cần xử lý vi sinh vật có hại rác thải hữu để thực quy trình trên? Anh/chị phân tích ưu, nhược điểm nước rửa chén sinh học với nước rửa chén hoá học? … Cho ví dụ cụ thể ứng dụng sinh học thị ô nhiễm loại môi trường : + Môi trường đất: + Môi trường nước : + Môi trường không khí: Câu Đất gì? Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất? Cho ví dụ minh… nhiễm môi trường gì? Anh/chị nêu phân tích tác nhân gây ô nhiễm môi trường? Cho ví dụ cụ thể ô nhiễm môi trường phân tích tác hại sinh vật ô nhiễm đó? – Ô nhiễm môi trường : đưa vào môi trường. .. thị sinh học gì? Ưu điểm hạn chế thị sinh học? Anh/chị liệt kê phân tích tiêu chí lựa chọn sinh vật thị? Cho ví dụ ứng dụng sinh vật thị ô nhiễm môi trường không khí? – Chỉ thị sinh học khoa học

Xem thêm  Cách quay phim, chụp ảnh bằng webcam trên laptop Windows, Mac đơn giản - https://bem2.vn

Xem thêm: Cách Tải Ch Play Về Máy Tính Pc Laptop, Cách Để Tải Game Về Máy Tính

– Xem thêm –

Xem thêm: Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học môi trường

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *