Câu 15. Thủy phân 68,4 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được
dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 36,00.
B. 66,24.
C. 33,12.
D. 72,00.
Câu 16. Thủy phân 95,76 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75% thu được
hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 120,96 gam.
B. 60,48 gam.
C. 105,84 gam.
D. 90,72 gam.
Câu 17. Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được
hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 69,12 gam
B. 110,592 gam
C. 138,24 gam
D. 82,944 gam
Câu 18. Thuỷ phân m gam mantozơ với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác dụng với AgNO3
dư trong NH3 đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 798
B. 342
C. 684
D. 800
Câu 19. Thủy phân hồn tồn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men
thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46o. Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ tồn
bộ khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là
A. 84,8 gam
B. 106 gam
C. 212 gam
D. 169,6 gam
Câu 20. Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là
A. m : a = 171 : 216.
B. m : a = 126 : 171.
C. m : a = 432 : 171.
D. m : a = 171 : 432.
Câu 21. Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích
hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau.
– Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol.
– Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
A. 34,56.
B. 69,12.
C. 38,88.
D. 43,20.
Câu 22. Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h),
sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với [Ag(NH3)2]OH thu được b
mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là:
A. h = (b – a)/a
B. h = (b – 2a)/2a
C. h = (b – a)/2a
D. h = (2b – a)/a
Câu 23. Cho hỗn hợp gồm m gam glucozơ và m gam saccarozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch
NH3, đun nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,104 gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,42.
B. 5,22.
C. 6,84.
D. 10,44.
Câu 24. Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 mL dung dịch E.
Cho E tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được 4,32 gam Ag. Nồng độ
mol/L của saccarozơ trong E là
B. 0,01M.
C. 0,20M.
D. 0,02M.
A. 0,10M.
Câu 25. Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng
glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng
tráng bạc thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 52,169.
B. 56,095.
C. 90,615.
D. 49,015.
Câu 26. Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư
AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag. Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch khơng
thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ?
A. 0,10M
B. 0,25M
C. 0,20M
D. 0,15M
Câu 27. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,03 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,172 mol.
B. 0,170 mol.
C. 0,160 mol.
D. 0,168 mol.
Câu 28. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch nước brom thì số mol Br2 đã phản ứng tối đa là
Trang 2
A. 0,025.
B. 0,0325.
C. 0,04.
D. 0,0475.
Câu 29. Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,095 mol
B. 0,090 mol
C. 0,12 mol
D. 0,06 mol
Câu 30. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%). Khi cho tồn bộ X (sau khi đã
trung hòa axit ) tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là
A. 3,72 mol.
B. 4,02 mol.
C. 4,22 mol.
D. 2,73 mol.
Câu 31. Thủy phân hỗn hợp gồm 0,035 mol saccarozơ và 0,075 mol mantozơ một thời gian thu được
dung dịch X. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 80%. Khi cho toàn bộ dung dịch X tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,356 mol.
B. 0,382 mol.
C. 0,405 mol.
D. 0,192 mol.
Câu 32. Thủy phân m gam hỗn hợp mantozơ và saccarozơ có số mol bằng nhau, trong môi trường axit
(hiệu suất các phản ứng đều là 50%). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam Ag. Mối
quan hệ giữa a và m là
A. 3m = 9,5a.
B. 3m = 7,45a.
C. 3m = a.
D. 3m = 3,8a.
Câu 33. Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam X, thu được 4,32 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hồn tồn
cũng m gam X trong mơi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với
AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa 8,64 gam Ag. Phần trăm số mol saccarozơ trong X là
A. 40,00%.
B. 60,00%.
C. 33,33%.
D. 66,67%.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ (trong X, đisaccarit chiếm 50% khối lượng).
Thủy phân hoàn tồn m gam X trong mơi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng kiềm rồi
thêm tiếp AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), tạo thành 8,424 gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,42.
B. 6,84.
C. 3,60.
D. 3,90.
Câu 35. Chia dung dịch gồm glucozơ và saccarozơ (có tỉ lệ mol 1 : 1) thành hai phần bằng nhau.
Cho phần một tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to), thu được tối đa a mol Ag. Thủy phân
hồn tồn phần hai (có xúc tác axit, to), thu được dung dịch G; thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn G,
thu được b mol Ag. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 1.
B. 2 : 3.
C. 1 : 3.
D. 1 : 2.
Câu 36. Thủy phân 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong mơi trường axit thu được hỗn
hợp Y. Trung hòa axit trong Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi sau đó thêm lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 vào và đun nóng, thu được x gam Ag. Mặt khác, đốt cháy 12,24 gam X cần dùng 0,42 mol
O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
A. 25,92.
B. 30,24.
C. 34,56.
D. 43,20.
Câu 37. Chia hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc).
Thủy phân hoàn toàn phần hai, lấy toàn bộ lượng monosaccarit tạo thành phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64.
B. 10,80.
C. 6,48.
D. 5,40.
Câu 38. Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ.
– Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn dung dịch X thu được 0,02 mol Ag.
– Đun nóng X với HCl lỗng đến phản ứng hồn tồn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun
nóng Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa 0,06 mol Ag.
Giá trị của m là
A. 5,22.
B. 3,60.
C. 10,24.
D. 8,64.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ. Cho a gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đun nóng thu được 9,72 gam Ag. Mặt khác đun a gam X với dung dịch HCl đến phản ứng hồn
tồn được dung dịch Y. Kiềm hóa Y rồi thêm tới dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được
25,92 gam Ag. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?
A. 33.
B. 21.
C. 28.
D. 38.
Câu 40. Có m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ, được chia làm 2 phần bằng nhau.
Trang 3
– Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam
Ag.
– Thủy phân hoàn toàn phần 2 trong mơi trường axit vơ cơ lỗng, rồi thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác
dụng hết với anhiđrit axetic dư (hiệu suất 100%) thì thu được 312 gam hợp chất hữu cơ chứa 5 chức este.
Phần trăm khối lượng mantozơ trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,5%.
B. 20%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 41. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho
Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam
hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần %về khối lượng của
saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 60%.
B. 55%.
C. 40%.
D. 45%.
Câu 42. Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
– Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hồ bởi dung dịch NaOH,
sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol
của glucozơ và mantozơ trong X lần lượt là
A. 0,01 và 0,01.
B. 0,0075 và 0,0025.
C. 0,005 và 0,005.
D. 0,0035 và 0,0035.
Câu 43. Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24
gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch H2SO4 lỗng, trung hòa sản phẩm bằng NaOH dư,
lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu 19,44 gam Ag. Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp
ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 10,26 gam.
B. 20,52 gam.
C. 25,65 gam.
D. 12,825 gam.
1-A
11-D
21-C
31-B
41-A
2-A
12-D
22-B
32-D
42-A
3-D
13-D
23-A
33-C
43-A
4-D
14-B
24-A
34-B
5-D
15-B
25-A
35-C
Đáp án
6-C
16-C
26-D
36-B
7-A
17-B
27-D
37-B
8-A
18-C
28-B
38-A
9-C
19-A
29-A
39-B
10-A
20-A
30-B
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A
H 2SO4
C12 H 22 O11
12C 11H 2 O .
C 2H 2SO 4 CO 2 2SO 2 2H 2 O
12.100
n CO2 12n saccarozo
342
24.100
n SO2 2n CO2
342
Ca (OH)2
CO 2
CaCO3
Ca (OH)2
SO 2
CaSO3
12.100.100 24.100.120
m ket tua
1193
342
342
Câu 2: Chọn đáp án A
C12H22O11 + 24H2SO4 → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O.
n C12 H22O11 0, 025 n CO2 0,3mol, n SO2 0, 6 mol
V (0,3 0, 6) * 22, 4 20,16(l)
Câu 3: Chọn đáp án D
AgNO3 / NH3
4Ag.
► Saccarozơ → sản phẩm
|| nAg = 4nsaccarozơ = 0,03 mol m = 3,24(g)
Câu 4: Chọn đáp án D
Trang 4
1saccarozơ thủy phân cho 1glucozơ và 1fructozơ, sau đó mỗi lượng
glucozơ hay fructozơ đều tráng bạc cho gấp đôi lượng bạc kết tủa.
Giả thiết: 1/10.T tạo nAg = 0,036 mol 1T tạo 0,36 mol Ag↓.
nsaccarozơ phản ứng = ¼.∑nAg↓ = 0,09 mol mà nsaccarozơ sẵn có = 0,1 mol
h% = 90%
Câu 5: Chọn đáp án D
Phương trình phản ứng : C12H22O11 + H2O → 2 C6H12O6 (H=80%).
0,171.62,5
342
= 0,03125 mol.
n Saccarozơ =
Với H=80% thì nC6H12O6 = 2×0,03125×0,8= 0,05 mol → nAg = 2nC6H12O6 = 0,1 mol
→ mAg = 10,8 g. Đáp án D
Thủy phân saccarozơ tạo 1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ, trong mơi trường kiềm (NH3) thì
fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên tất cả sản phẩm thủy phân đều tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 6: Chọn đáp án C
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
1000
Nhận thấy nfuctozơ= nglucozơ = nsaccarozơ = 342 mol
1000
→ mfuctozơ= mglucozơ = 342 × 180 = 526,315 g =0,5263kg.
Câu 7: Chọn đáp án A
11
ta có mSaccarozo = 66×0,25 = 16,5 gam nSaccarozo = 228 mol
11
506
nC2H5OH = 95 mol (Đã kèm hiệu suất) mC2H5OH = 95
gam
506
VRượu 40o = 95 0,8 0, 4 ≈ 16,6 lít
Câu 8: Chọn đáp án A
1.saccarozơ → 1.glucozơ + 1.fructozơ || 1.glucozơ → 2Ag || 1.fructozơ → 2Ag.
có ∑nAg = 3,888 ÷ 108 = 0,036 mol nsaccarozơ cần vừa đủ = 10.1/4.nAg = 0,09 mol
msaccarozơ cần dùng = 0,09 ì 342 ữ 0,9hiu sut = 34,2 gam.
Cõu 9: Chọn đáp án C
H% = 50% → nmantozơ dư = 0,1 ; nGlucozơ tạo ra = 0,1 × 2 = 0,2
→ nAg = 2nmantozơ + 2 nglucozơ = 0,6 → mAg = 64,8
Câu 10: Chọn đáp án A
• nmantozơ = 0,015 mol; nAg = 0,0405 mol.
H ,t o
2C6H12O6
C12H22O11 + H2O
nglucozơ = 2 x 0,015 x a = 0,03a mol; nmantozơ dư = 0,015(1 – a) mol
AgNO3 / NH3
2Ag↓
• 1glucozơ
0,03a———————0,06a
AgNO3 / NH3
2Ag↓
1mantozơ
0,015(1 – a)————–0,03(1 – a)
→ ∑nAg = 0,06a + 0,03(1 – a) = 0,0405 → a = 35%
Câu 11: Chọn đáp án D
• nmantozơ = 0,075 mol.
H ,t o
2C6H12O6
C12H22O11 + H2O
nglu = 2 x 0,075 x 82,5% = 0,12375 mol; nman dư = 0,075 – 0,075 x 82,5% = 0,013125 mol.
AgNO3 / NH3
2Ag↓
1glucozơ
0,12375—————–0,2475
AgNO3 / NH3
2Ag↓
1mantozơ
0,013125—————-0,02625 mol.
Trang 5
→ nAg = 0,2475 + 0,02625 = 0,27375 mol → mAg = 29,565 gam
Câu 12: Chọn đáp án D
Câu 13: Chọn đáp án D
% H a n glucozo 2a *0,1 0, 2a; n mantozo 0,1(1 a) 0,1 0,1a
n Ag 2n glucozo 2n mantozo 2*0, 2a 2*(0,1 0,1a) 0,35 a 0, 75
% H 75
Câu 14: Chọn đáp án B
n mantozo 0,1 n glu 0,16; n mandu 0, 02
m 108.2.(0,16 0, 02) 38,88
Câu 15: Chọn đáp án B
Phản ứng thủy phân: 1mantozơ → 2Glucozơ.
||→ 68,4 gam mantozơ 0,2 mol, với H = 92% → nglucozơ thu được = 0,2 × 2 × 0,92 = 0,368 mol.
||→ mglucozơ thu được = Ans × 180 = 66,24 gam.
Câu 16: Chọn đáp án C
95, 76
n mantozo
0, 28 n glucozo 0, 75*0, 28* 2 0, 42
342
n mantozo(du ) 0, 28*0, 25 0, 07
n Ag 2n glucozo 2n mantozo 2*0, 42 2*0, 07 0,98 m Ag 105,84(g)
Câu 17: Chọn đáp án B
109, 44
nmantozơ = 342 = 0,32mol. nglucozơ = 2 × nmantozơ × h = 2 × 0,32 × 0,6 = 0,384mol;
nmantozơ dư = 0,32 × (1 – 0,6) = 0,128mol.
1glucozơ → 2Ag; 1mantozơ dư → 2Ag
nAg = 0,384 × 2 + 0,128 × 2 = 1,024mol. mAg = 1,024 × 108 = 110,592gam.
Câu 18: Chọn đáp án C
thuy phan
mantozo
2glucozo
x—————-H=75%—————> 1,5x
Trong dd X gồm glucozo 1,5x mol và mantozo dư 0,25x mol
Phản ứng tráng bạc:
mantozo 2Ag
0,25x —–> 0,5x
glucozo 2Ag
1,5x ——-> 3x
Khối lượng Ag: 108.3,5x 756 x 2
Khối lượng mantozo: m 2.342 684
Câu 19: Chọn đáp án A
1C12H22O11 → 4C2H5OH + 4CO2
46
46
ml.
VC2H5OH nguyên chất = 100 × 100
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 46 × 0,8 = 36,8 gam.
36,8
nC2H5OH = 46 = 0,8 mol.
nCO2 = nC2H5OH = 0,8 mol.
– Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH dư:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
nNa2CO3 = nCO2 = 0,8 mol.
mNa2CO3 = 0,8 × 106 = 84,8 gam.
Câu 20: Chọn đáp án A
H
2C6H12O6
– C12H22O11 + H2O
Trang 6
m
nglucozơ = 2 × nmantozơ = 2 × 342 mol.
– 1Glucozơ → 2Ag
4m
nAg = 2 × nglucozơ = 342
4m 108
mAg = a = 342. m : a = 171 : 216.
Câu 21: Chọn đáp án C
Câu 22: Chọn đáp án B
nmantozơ = amol. nglucozơ = 2 × nmantozơ × h = 2ah. nmantozơ dư = a(1 – h).
1glucozơ → 2Ag. 1mantozơ dư → 2Ag
b 2a
h = 2a
nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nmantozơ dư = 2 × 2ah + 2 × a(1 – h) = b.
Câu 23: Chọn đáp án A
saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc chỉ xảy ra phản ứng của glucozơ:
có nAg↓ = 4,104 ÷ 108 = 0,038 mol nglucozơ = ½.nAg↓ = 0,019 mol.
m = mglucozơ = 0,019 × 180 = 3,42 gam.
Câu 24: Chọn đáp án A
Nhận xét: Q trình hòa tan là q trình vật lí, khơng xảy ra phản ứng thủy phân.
Khi cho E tham gia phản ứng tráng bạc, chỉ có glucozo tác dụng theo sơ đồ:
AgNO3 / NH3
C5 H11O5 CHO
C5 H11O5 COONH 4 2Ag
4,32
t
n Ag
0, 04 mol
108
0,
02
0,
04
7, 02 180 0, 02
0, 01
n saccarozo
0, 01mol
Csaccarozo
0,1M
342
0,1
Câu 25: Chọn đáp án A
nsaccarozơ = a mol; nglucozơ = b mol.
msaccarozơ = 2mglucozơ. 342a = 2 × 180b
1Saccarozơ → 1fructozơ + 1glucozơ
∑ nglucozơ = nglucozơ ban đầu + nglucozơ thủy phân = a + b mol.
nfructozơ = a mol.
1glucozơ → 2Ag, 1fructozơ → 2Ag
64,8
nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nfructozơ = 2 × (a + b) + 2 × a = 108 = 0,6 mol.
a = 0,1017 mol; b = 0,0966 mol
m = msaccarozơ + mglucozơ = 0,1017 × 342 + 0,0966 × 180 = 52,1694 gam.
Câu 26: Chọn đáp án D
3,51 0, 01*180
n Ag 0, 02 n glucozo 0, 01 n saccarozo
0, 005
342
100 dung dịch X: n glucozo 0, 01* 2 0, 02; n saccarozo 0, 005* 2 0, 01
saccarozo glucozo fructozo
0, 03
n glucozo 0, 02 0, 01 0, 03 [glucozo]
0,15M
0,1 0,1
Câu 27: Chọn đáp án D
Câu 28: Chọn đáp án B
Trang 7
Câu 29: Chọn đáp án A
thuy
glucozo + fructozo
phan
Saccarozo
thuy
2 glucozo
phan
Mantozo
glucozo : 0, 02.0, 75 0, 01.2.0, 75 0, 03mol
fructozo : 0, 02.0, 75 0, 015mol
mantozo : 0, 01.0, 25 0, 0025mol
Dung dịch X gồm saccarozo
Cho dung dịch X tác dụng với AgNO3/NH3 thì nAg = 2nglucozo + 2nfructozo + 2nmantozo dư = 0,03. 2 +0,015.2
+0,0025.2 = 0,095 mol
Câu 30: Chọn đáp án B
Câu 31: Chọn đáp án B
Câu 32: Chọn đáp án D
m
m
n mantozo n saccarozo
342.2 684
m
m
glucozo fructozo : 684 .2.2.0,5 342
X
mantozo saccarozo : m
1368
2m 2m
15
a 108.(
) a m 3m 3,8a
342 1368
19
Câu 33: Chọn đáp án C
OH
AgNO3
Glucozo
Fructozo
Amoni gluconat 2Ag
NH3 ,t
•
Quy đơn giản m gam X có x mol C6H12O6 (đại diện cả glu và fruc) + y mol C12H22O11.
♦ Cho X tráng bạc chỉ có C6H12O6 tham gia, còn saccarozơ khơng phản ứng
x = ∑nC6H12O6 = ½.nAg↓ = 0,02 mol.
♦ Thủy phân m gam X xảy ra phản ứng của saccarozơ tạo thêm glucozơ và fructozơ:
x + 2y = ∑nC6H12O6 = ½.∑nAg↓ = 0,04 mol y = 0,01 mol.
|| Yêu cầu %nsaccarozơ trong X = 0,01 ữ (0,01 + 0,02) ì 100% 33,33%.
Cõu 34: Chọn đáp án B
nhận xét glucozơ và fructozơ cùng có CTPT C6H12O6 và cùng có khả năng tráng bạc.
còn saccarozơ có CTPT C12H22O11 là đisaccarit thủy phân cho glucozơ và fructozơ.
gọi nglucozơ, fructozơ trong X = x mol và nsaccarozơ trong X = y mol 180x = 342y.
1.glucozơ → 2Ag || 1.fructozơ → 2Ag mà ∑nAg = 8,424 ÷ 108 = 0,078 mol
2x + 4y = ∑nAg = 0,078 mol. Giải hệ: x = 0,019 mol và y = 0,01 mol.
|| m = 180x + 342y = 6,84 gam.
Câu 35: Chọn đáp án C
♦ giải phần 1: có ∑nAg↓ = 2nglucozơ nsaccarozơ = nglucozơ = ½.nAg↓ = ½.a mol.
♦ giải phần 2: sau thủy phân có ∑nglucozơ + fructozơ thu c = ẵ.a + 2 ì ẵ.a = 1,5a mol.
b = ∑nAg↓ phần 2 = 2∑nglucozơ + fructozơ thu được = 3a mol a : b = 1 : 3.
Câu 36: Chọn đáp án B
tỉ lệ tương quan: đốt 24,48 gam X cần dùng 0,84 mol O2.
► glucozơ và saccarozơ là cacbohiđrat, tức dạng Cn(H2O)m
Trang 8
||→ đốt chúng thì O2 cần đốt là dùng để đốt C mà thôi ||→ ∑nC trong X = 0,84 mol.
Gọi nglucozơ = x mol; nsaccarozơ = y mol thì 180x + 324y = 24,48 gam
và theo trên 6x + 12y = ∑nC = 0,84 mol ||→ giải hệ: x = 0,1 mol và y = 0,02 mol.
Thủy phân hoàn toàn nên Y chứa 0,12 mol glucozơ và 0,02 mol fructozơ.
Tuy nhiên cả hai đều + AgNO3/NH3 → Ag theo tỉ lệ 1glu tạo 2Ag, 1fruc tạo 2Ag.
||→ ∑nkết tủa Ag thu được = (0,12 + 0,02) × 2 = 0,28 mol ||→ x = 30,24 gam.
Câu 37: Chọn đáp án B
Câu 38: Chọn đáp án A
Câu 39: Chọn đáp án B
Câu 40: Chọn đáp án D
Câu 41: Chọn đáp án A
n saccarozo a; n mantozo b
Sau khi thủy phân hoàn toàn: saccarozo 4Ag; mantozo 4Ag
4a 4b 0, 2 a b 0, 05(1)
Khi thủy phân 80% : n glucozo 0,8a 1, 6b; n fructozo 0,8a; n mantozo 0, 2b
n Ag 2*(n glucozo n fructozo n mantozo ) 2*(1, 6a 1,8b)
2*(1, 6a 1,8b) 0,168(2)
(1) (2) a 0, 03; b 0, 02
0, 03
saccarozo
*100 60
0, 03 0, 02
%
%
Câu 42: Chọn đáp án A
nglucozơ = a mol, nmantozơ = b mol.
– Phần 1: 1glucozơ → 2Ag, 1mantozơ → 2Ag
a
b
nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nmantozơ = 2 × 2 + 2 × 2 = a + b = 0,02.
b
– Phần 2 : thủy phân mantozơ thu được nglucozơ” = 2 × nmantozơ = 2 × 2 = b mol.
a
∑ nglucozơ = nglucozơ” + nglucozơ ban đầu = b + 2 mol.
1glucozơ → 2Ag
a
nAg = 2 × nglucozơ = 2 × (b + 2 ) = 0,03.
Câu 43: Chọn đáp án A
• nAg = 0,03 mol.
Giả sử ban đầu có x mol saccarozơ.
→ nmantozơ = 0,03 : 2 = 0,015 mol.
• Đun nóng hh trên với H2SO4
H ,t o
1glucozơ + 1 fructozơ
1Saccarozơ + H2O
x———————————-x————–x
H ,t o
2glucozơ
1Mantozơ + H2O
0,015——————————0,03
→ ∑nglucozơ = (0,03 + x) mol; nfructozơ = x mol.
• Cho dung dịch thu được phản ứng với AgNO3/NH3 → 0,18 mol Ag
AgNO3 / NH3
2Ag↓
1glucozơ
(0,03 + x)——————2(0,03 + x)
AgNO3 / NH3
2Ag↓
1fructozơ
x————————–2x
→ ∑nAg = 2(0,03 + x) + 2x = 0,18 → x = 0,03 mol
Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp đầu là
Trang 9
msaccarozơ = 0,03 x 342 = 10,26 gam
Trang 10
5. Bài tập chế biến đường
Câu 1. Trong q trình sản xuất đường mía, để tẩy màu nước đường người ta dùng khí:
A. CO2
B. HCl
C. SO2
D. Cl2
Câu 2. Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng
20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của tồn bộ q trình
là 80%) là
A. 112,0 kg.
B. 140,0 kg.
C. 160,0 kg.
D. 200,0 kg.
Câu 3. Tại một xưởng sản xuất đường thủ cơng, 1 tấn mía ngun liệu được đưa vào máy ép, thu được
700 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 12%. Sau khi chế biến tồn bộ lượng nước mía này với hiệu
suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là
A. 75,6.
B. 84,0.
C. 93,3.
D. 108,0.
Câu 4. Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường
7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Giả sử hiệu suất của quá trình tinh chế là 100%. Khối lượng đường
thu được là
A. 1563,5kg.
B. 1163,1 kg.
C. 113,1 kg.
D. 1361,1 kg.
Câu 5. Một nhà máy đường sử dụng 60 tấn mía nguyên liệu để ép một ngày.
Biết trung bình ép 1 tạ mía thu được 68 kg nước mía với nồng độ đường saccarozơ là 13%. Sau khi chế
biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là
A. 5893,4.
B. 3672,0.
C. 5304,0.
D. 4773,6.
Câu 6. Một nhà máy đường sử dụng 80 tấn mía ngun liệu để ép một ngày. Biết trung bình ép 1 tấn mía
thu được 680 kg nước mía với nồng độ đường saccarozơ là 13%. Sau khi chế biến tồn bộ lượng nước
mía này với hiệu suất 90%, thu được m tấn đường saccarozơ. Giá trị nào sau đây gần nhất với m?
A. 9,4.
B. 7,8.
C. 7,0.
D. 6,4.
Trang 1
1-C
2-A
3-A
4-A
5-D
Đáp án
6-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án C
Người ta dùng khí SO2 để tẩy màu, còn CO2 để tái tạo lại saccarozo từ dung dịch đường có lẫn hợp chất
của canxi
Câu 2: Chọn đáp án A
– Nước mía chiếm 70% khối lượng cây mía, 1 tấn mía có mnước mía = mcây mía × 0,7 = 1000 × 0,7 = 700 kg.
– Lượng saccarozơ chiếm 20% khối lượng nước mía nên msaccarozơ lý thuyết = mnước mía × 0,2 = 700 × 0,2 = 140 kg.
– Mà H = 80% nên msaccarozơ thực tế = msaccarozơ lý thuyết × H = 140 × 0,8 = 112 kg.
Câu 3: Chọn đáp án A
C%saccarozơ trong nước mía = 12% ⇒ trong 700 kg nước mía có 84 kg saccarozơ.
hiệu suất chế biến 90% ⇒ msaccarozơ thu được = 84 × 0,9 = 75,6 gam.
Câu 4: Chọn đáp án A
1 tấn bằng 10 tạ
Vnuocmia 30*10*63 18900(l)
m nuocmia 18900*103 *1,103 20,8467 *106 (g)
m duong 20,8467 *106 *0, 075 1563502,5(g) 1563,5(kg)
Câu 5: Chọn đáp án D
1 tạ mía thu được 68 kg nước mía ⇒ 60 tấn mía thu 408000 kg nước mía.
saccarozơ chiếm 13% khối lượng nước mía ⇒ 408000 nước mía có 53040 kg saccarozơ.
tuy nhiên, hiệu suất quá trình chế biến là 90% ⇒ msaccarozơ thực tế thu được = 4773,6 kg.
Câu 6: Chọn đáp án D
Trang 2
Source: https://bem2.vn
Category: Ứng dụng hay