Phải sống | |
---|---|
![]() áp phích tiếp thị |
|
Tên khác | Hai tuần |
Thể loại | hành động |
Kịch bản | So Hyun-kyung |
Đạo diễn | Son Hyung-seok Choi Jung-kyu |
Diễn viên |
Lee Joon-gi Kim So-yeon Ryu Soo-young Park Ha-sun |
Phụ hòa âm | Oh Seok-joon Jeon Jong-hyeok |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 16 |
Sản xuất | |
Giám đốc sản xuất | Go Dong-sun |
Nhà sản xuất | Kim Moon-soo |
Biên tập | Baek Hae-gyeong |
Địa điểm | Hàn Quốc |
Kỹ thuật quay phim | Choi Jung-gil Oh Gyu-tae |
Thời lượng | thứ tư và thứ năm lúc 21:55 (KST) |
Công ty sản xuất | JS Pictures |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Munhwa Broadcasting Corporation |
Phát sóng | 7 tháng 8, 2013( ) – 26 tháng 9, 2013( ) |
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Nữ hoàng lớp học |
Chương trình sau | Medical Top Team |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Phải sống (Hangul: 투윅스; Romaja: Tuwikseu) là phim truyền hình Hàn Quốc 2013 với sự tham gia của Lee Joon-gi, Kim So-yeon, Ryu Soo-young, Park Ha-sun, Kim Hye-ok, Jo Min-ki và Lee Chae-mi.[1] Phim được phát sóng trên MBC từ 7 tháng 8 đến 26 tháng 9 năm 2013 thứ tư và thứ năm hàng tuần lúc 21:55 gồm 16 tập.[2][3]
Mục lục bài viết
Mục lục
-
1 Phân vai
- 1.1 Nhân vật chính
- 1.2 Nhân vật phụ
- 2 Rating
- 3 Trao Giải và đề cử
- 4 Chú thích
- 5 Liên kết ngoài
Phân vai
[sửa|sửa mã nguồn]
Nhân vật chính
[sửa|sửa mã nguồn]
- Lee Joon-gi – Jang Tae-san[4][5][6][7][8]
- Kim So-yeon – Park Jae-kyung[9]
- Ryu Soo-young – Im Seung-woo[10]
- Park Ha-sun – Seo In-hye[11]
- Kim Hye-ok – Jo Seo-hee
- Jo Min-ki – Moon Il-seok
- Lee Chae-mi – Soo-jin
Nhân vật phụ
[sửa|sửa mã nguồn]
- Song Jae-rim – Mr. Kim
- Kim Hyo-seo – Park Ji-sook
- Uhm Hyo-sup – Han Jung-woo
- Yoon Hee-seok – Do Sang-hoon
- Yeo Ui-joo – Kim Min-soo
- Jung In-gi – Yang Taek-nam
- Baek Seung-hoon – Kim Sang-ho
- Ahn Yong-joon – Jin Il-do
- Im Se-mi – Oh Mi-sook
- Park Joo-hyung – Im Hyung-jin
- Kim Bup-rae – Hwang Dae-joon
- Kim Young-choon – Jang Seok-doo
- Chun Ho-jin – Han Chi-gook
- Ahn Se-ha – Go Man-seok
- Bae Je-ki – Jo Dae-ryong
- Park Ha-na – Jang Young-ja
- Kang Ha-neul – Kim Sung-joon
- Hyun Nam – So-young
- Nam Kyung-eup – Im Ki-ho
Rating
[sửa|sửa mã nguồn]
Tập # | Ngày phát sóng | Bình quân tỉ lệ người xem | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[12] | AGB Nielsen[13] | ||||
Cả nước | Vùng thủ đô Seoul | Cả nước | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 7 tháng 8 năm 2013 |
7.6% |
8.7% |
7.5% |
8.9% |
2 | 8 tháng 8 năm 2013 | 7.7% | 9.2% | 8.0% | 9.8% |
3 | 14 tháng 8 năm 2013 | 10.3% |
12.8% |
10.0% | 12.1% |
4 | 15 tháng 8 năm 2013 | 8.8% | 10.5% | 9.2% | 11.1% |
5 | 21 tháng 8 năm 2013 | 8.6% | 10.9% | 8.1% | 9.1% |
6 | 22 tháng 8 năm 2013 | 9.2% | 10.4% | 10.1% | 12.0% |
7 | 28 tháng 8 năm 2013 | 8.5% | 10.7% | 9.4% | 10.3% |
8 | 29 tháng 8 năm 2013 | 9.0% | 10.4% |
11.5% |
13.4% |
9 | 4 tháng 9 năm 2013 | 9.8% | 11.4% | 9.5% | 10.6% |
10 | 5 tháng 9 năm 2013 | 9.9% | 10.8% | 9.9% | 11.3% |
11 | 11 tháng 9 năm 2013 | 9.4% | 11.1% | 9.5% | 10.8% |
12 | 12 tháng 9 năm 2013 | 9.4% | 11.2% | 11.0% | 12.4% |
13 | 18 tháng 9 năm 2013 | 8.3% | 9.7% | 8.7% | 10.0% |
14 | 19 tháng 9 năm 2013 | 8.6% | 10.4% | 8.8% | 9.7% |
15 | 25 tháng 9 năm 2013 | 9.3% | 10.5% | 9.4% | 10.8% |
16 | 26 tháng 9 năm 2013 |
10.4% |
11.9% | 11.0% | 12.9% |
Trung bình | 9.1% | 10.7% | 9.5% | 11.0% |
Trao Giải và đề cử
[sửa|sửa mã nguồn]
Năm | Giải | Thể loại | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2013 | 2nd APAN Star Awards | Top Excellence Award, Actor | Lee Joon-gi | Đoạt giải |
Excellence Award, Actress | Kim So-yeon | Đoạt giải | ||
Acting Award, Actor | Chun Ho-jin | Đề cử | ||
Best Writer | So Hyun-kyung | Đoạt giải | ||
MBC Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Miniseries | Lee Joon-gi | Đề cử | |
Excellence Award, Actress in a Miniseries | Kim So-yeon | Đề cử | ||
Park Ha-sun | Đề cử | |||
Golden Acting Award, Actor | Jo Min-ki | Đề cử | ||
2014 | 50th Baeksang Arts Awards | Most Popular Actor (TV) | Lee Joon-gi | Đề cử |
Most Popular Actress (TV) | Park Ha-sun | Đề cử |
Chú thích
[sửa|sửa mã nguồn]
-
^
Ko, Hong-ju (ngày 25 tháng 6 năm 2013). “Two Weeks Holds First Script Reading with Lee Joon Gi and Park Ha Sun”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2013 .
-
^
Lee, Hye-ji (ngày 9 tháng 7 năm 2013). “Lee Joon-gi Rolls Out Teaser for New TV series”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2013 .
-
^
Oh, Jean (ngày 31 tháng 7 năm 2013). “Lee Joon-gi back in summer thriller: Hallyu star plays hero out to save daughter in Two Weeks”. The Korea Herald .
-
^
Lee, Hye-ji (ngày 7 tháng 5 năm 2013). “Lee Joon-gi Confirms TV Comeback in August”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013 .
-
^
Kim, Joy (ngày 7 tháng 5 năm 2013). “Lee Joon-gi announces his next project; it will be MBC drama Two Weeks”. BNTNews .
-
^
Ko, Hong-ju (ngày 1 tháng 8 năm 2013). “Lee Joon Gi Says He Was Scared to Death While Shooting Two Weeks”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2013 .
-
^
Kim, Yeon-ji (ngày 13 tháng 8 năm 2013). “Lee Joon-gi surprises by playing father”. Korea JoongAng Daily .
-
^
“Lee Joon-gi says he grew up a lot after playing a father”. The Dong-a Ilbo. ngày 18 tháng 10 năm 2013 .
-
^
Lee, Hye-ji (ngày 16 tháng 5 năm 2013). “Kim So-yeon Cast in Lee Joon-gi Drama”. 10Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2013 .
-
^
Jeon, Su-mi (ngày 11 tháng 6 năm 2013). “Ryu Soo Young Cast for MBC Drama Two Weeks”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2013 .
-
^
Ko, Hong-ju (ngày 31 tháng 7 năm 2013). “Park Ha Sun Says She Loves Children So Much She’s Open to Adoption Too”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2013 .
-
^
“TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Triều Tiên) .
-
^
“AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Triều Tiên) .
Liên kết ngoài
[sửa|sửa mã nguồn]
-
Trang web chính thức
Xem thêm: Sam – Wikipedia tiếng Việt
- Two Weeks tại HanCinema
- Two Weeks trên Internet Movie Database
Source: https://bem2.vn
Category: TỔNG HỢP