hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở việt nam – Tài liệu text

hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (958.25 KB, 57 trang )

Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………………………..4
1. ĐẶT VẦN ĐỀ……………………………………………………………………………………..4
2. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
……………………………………………………………………………………………………………….4
2.1. Mục tiêu………………………………………………………………………………………………………..4
2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………………………………………………………4
2.3. Nhiệm vụ của đề tài………………………………………………………………………………………..5
2.4. Ý nghĩa của đề tài…………………………………………………………………………………………..5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG
THÔNG MINH (ITS)………………………………………………………………………………….6
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của ITS………………………………………………………………….6
1.2. Khái niệm về hệ thống giao thông thông minh…………………………………………………..8
CHƯƠNG 2
CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG GIAO THÔNG
THÔNG MINH (ITS)…………………………………………………………………………………..9
2.1. Hạ tầng giao thông thông minh (Intelligent infrastructure)………………………………..10
2.1.1. Hệ thống quản lý trục giao thông chính (Arterial Management)………………….11
2.1.1.1. Hệ thống giám sát (Surveillance)……………………………………………………….11
2.1.1.2. Hệ thống điều khiển giao thông (Traffic Control)……………………………….12
2.1.1.3.Hệ thống quản lý làn đường (Lane Management)…………………………………12
2.1.1.4. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe (Parking Management)……………………………..12
2.1.1.5.Hệ thống phổ biến thông tin (Information Dissemination)…………………….12
2.1.1.6. Hệ thống cưỡng chế (Enforcement)……………………………………………………12
2.1.2.Hệ thống quản lý đường cao tốc (Freeway Management)…………………………..13
2.1.2.1. Hệ thống giám sát (Surveillance)……………………………………………………….14
2.1.2.2. Hệ thống điều khiển trên đoạn đường dốc (Ramp Control)…………………14
2.1.2.3.Hệ thống quản lý làn đường (Lane Management)…………………………………14
2.1.2.4. Hệ thống quản lý vận tải và các sự kiện đặc biệt (Special Event

Transportation Management)………………………………………………………………………..14
2.1.2.5. Phổ biến thông tin (Information Dissemination)………………………………….14
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
1
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.2.6. Cưỡng chế (Enforcement)…………………………………………………………………15
2.1.3. Hệ thống an toàn và ngăn ngừa tai nạn (Crash Prevention and Safety)…………15
2.1.3.1. Hệ thống cảnh báo hình dạng con đường (Road Geometry Warning)……16
2.1.3.2. Hệ thống cảnh báo tại nơi giao nhau đường sắt và đường bộ (Highway-
Rail Crossing Warning Systems)…………………………………………………………………..16
2.1.4. Hệ thống quản lý đường trong các điều kiện thời tiết (Road Weather
Management). ………………………………………………………………………………………………..17
2.1.4.1. Giám sát, theo dõi và dự báo (Surveillance, Monitoring, & Prediction)…17
2.1.4.2. Phổ biến thông tin – tư vấn chiến lược (Information Dissemination –
Adisory Strategies)………………………………………………………………………………………17
2.1.4.3. Kiểm soát giao thông – kiểm soát chiến lược (Traffic Control – Control
Strategies)…………………………………………………………………………………………………..18
2.1.4.4. Phản ứng & điều trị chiến lược (Response & Treatment – Treatment
Strategies)…………………………………………………………………………………………………..18
2.1.5. Hệ thống vận hành và bảo trì đường bộ (Roadway Operation and
Maintenance)………………………………………………………………………………………………….19
2.1.5.1. Phổ biến thông tin (Information Dissemination)………………………………….20
2.1.6. Hệ thống quản lý vận tải hành khách (Transit Management)………………………21
2.1.7. Hệ thống quản lý sự cố giao thông (Traffic Inciddent Management)……………23
2.1.8. Hệ thống quản lý khẩn cấp. (Emergency Management)……………………………..25
2.1.9. Hệ thống trả tiền, thanh toán điện tử (Electronic Payment & Pricing)………….27
2.1.10. Hệ thống thông tin du lịch (Traveler Information)……………………………………29
2.1.11. Hệ thống quản lý vận tải đa phương thức (Intermodal Freight)…………………30
2.1.12. Hệ thống điều hành xe chở container (Commercial Vehicle Operations)……32
2.2. Phương tiện thông minh (Intelligent Vehicles)………………………………………………..34

2.2.1. Hệ thống ngăn ngừa va chạm (Collision Avoidance)…………………………………34
2.2.2. Hệ thống hỗ trợ người lái (Driver Assistance)…………………………………………..35
2.2.3. Hệ thống cảnh báo va chạm (Collision Notification)………………………………….38
CHƯƠNG 3
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
THÔNG MINH (ITS)…………………………………………………………………………………39
3.1. Ứng dụng của ITS trên thế giới. …………………………………………………………………..39
3.1.1. Hệ thống quản lý giao thông(Traffic Management System)………………………..39
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
2
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
3.1.2. Đèn giao thông thông minh……………………………………………………………………..41
3.1.3. Hệ thống bãi giữ xe thông minh……………………………………………………………….42
3.1.4. Thiết bị “lái xe” thông minh…………………………………………………………………….43
3.2. Ứng dụng ITS ở Việt Nam……………………………………………………………………………44
3.2.1. Các ứng dụng ITS ở Việt Nam hiện nay…………………………………………………..44
3.2.1.1. Đưa hệ thống ITS vào đường cao tốc………………………………………………..44
3.2.1.2. Xây dựng các trạm thu phí tự động. ………………………………………………….46
3.2.1.3. VOV giao thông………………………………………………………………………………49
3.2.1.4. Bãi giữ xe nhiều tầng……………………………………………………………………….50
3.2.2 Các ứng dụng ITS ở Việt Nam trong tương lai…………………………………………..52
3.2.2.1. Hệ thống điều khiển giao thông thành phố thông minh………………………..52
3.2.2.2. Hệ thống tự động báo kẹt xe…………………………………………………………….53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………55
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………………………..57
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
3
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
LỜI MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẦN ĐỀ.

Ngày nay, với sự bùng nổ về khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin,
tốc độ đô thị hoá ngày càng phát triển, nhu cầu đi lại của con người ngày càng
cao. Tuy nhiên cở sở hạ tầng, hệ thống giao thông hiện nay chưa đáp ứng đủ nhu
cầu đó. Hiện tượng ùn tắc xảy ra thường xuyên, liên tục trên hầu khắp các tuyến
phố, môi trường ngày càng ô nhiễm. Hàng ngày cũng xảy ra không biết bao
nhiêu vụ tai nạn thương tâm. Trước sự bức bách đó đòi hỏi phải có một giải
pháp để giải quyết vấn đề nói trên. Hệ thống giao thông thông minh (ITS-
Intelligent Transport System) đã được ra đời để đáp ứng hiện thực đó.
Tại các nước phát triển như Mỹ, Trung Quốc, Pháp, Nhật Bản…, khái
niệm “Hệ thống giao thông thông minh” không còn xa lạ. Cụ thể, đó là việc đưa
công nghệ cao của thông tin – truyền thông ứng dụng vào cơ sở hạ tầng và trong
phương tiện giao thông (chủ yếu là ô tô), tối ưu hoá quản lý, điều hành nhằm
giảm thiểu ùn tắc, tai nạn, tăng cường năng lực vận tải hành khách… Tất cả
những thứ đó đã giúp cải thiện rõ rệt tình hình giao thông. Con người ngày được
thoải mái hơn khi đi ra đường không còn chứng kiến những cảnh tắc đường cả
cây số.
2. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
2.1. Mục tiêu.
+ Tìm hiểu về hệ thống giao thông thông minh (ITS).
+ Tìm hiểu những ứng dụng của hệ thống trên thế giới và ở Việt Nam
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
+ Khai thác những tài liệu hiện có về giao thông thông minh hiện nay.
+ Sử dụng những ứng dụng đã được thực hiện và thành công cả ở trong
nước và trên thế giới.
+ Tiến hành thử nghiệm trong phạm vi nhỏ có thể thực hiện được rồi dần
dần áp dụng rộng rãi.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
4
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.3. Nhiệm vụ của đề tài.

+ Nghiên cứu tổng quan về hệ thống giao thông thông minh.
+ Nghiên cưú những ứng dụng của hệ thống trên thế giới.
+ Tìm hiểu những ứng dụng của hệ thống ở Việt Nam hiện nay và khả năng
áp dụng trong tương lai đã góp phần gì cho việc cải thiện tình hình giao thông.
2.4. Ý nghĩa của đề tài.
Với tình hình giao thông hiện nay, sử dụng hệ thống giao thông thông
minh là một trong những đòi hỏi cấp thiết cần được quan tâm, tìm hiểu kỹ
lưỡng.
Hệ thống giao thông thông minh là một trong những hệ thống an toàn và
cần thiết cho chúng ta hiện nay.
Tại Việt Nam, hệ thống giao thông thông minh đã xuất hiện từ khá lâu
nhưng còn nhỏ lẻ và chưa hiệu quả.
Vì tất cả những lý do trên mà nhóm sinh viên chúng em đã mạnh dạn bắt
tay vào chọn đề tài nghiên cứu: “Hệ thống giao thông thông minh (ITS-
Intelligent Transport System) và những ứng dụng của nó tại Việt Nam”.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
5
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG
THÔNG MINH (ITS)
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của ITS.
ITS (Intelligent Transport System) là khái niệm xuất phát từ Nhật
Bản, bắt đầu từ những năm 1980. ITS được xúc tiến như một dự án quốc gia
tại Nhật Bản.
Từ năm 1993, Hội nghị ITS quốc tế được tổ chức hàng năm với sự tham
gia của các chuyên gia về lĩnh vực giao thông vận tải đại diện cho các quốc gia
và các hãng danh tiếng trên thế giới sản xuất vật liệu mới, thiết bị thông tin hiện
đại, ô tô, tầu hỏa và các loại phương tiện giao thông khác.
Hội nghị ITS quốc tế lần thứ 13 được tổ chức tại London từ ngày

12/10/2006. Các chủ đề chính được thảo luận tại các hội thảo là an toàn giao
thông, hạn chế ô nhiễm môi trường, chống ùn tắc giao thông, sản xuất các
phương tiện giao thông thông minh, thiết bị an toàn giao thông… Qua đó có thể
thấy: ITS đã khai thác khả năng công nghệ tiên tiến sẵn có của nhiều lĩnh vực
nhằm cải thiện giao thông với các mức độ khác nhau.
Chương trình ITS của một số nước được nghiên cứu và ứng dụng rất đa
dạng, hiệu quả với các mức độ khác nhau. Tùy theo đặc điểm của mỗi quốc gia
mà tập trung vào các lĩnh vực chính sau đây: Hoàn thiện kết cấu hạ tầng đường
bộ, xử lý khẩn cấp các sự cố giao thông; Hiện đại hóa các trạm thu phí tự động,
trạm cân điện tử; Quản lý các đường trục giao thông chính; Hệ thống thông tin
cho người tham gia giao thông; Phổ cập giao thông tiếp cận; Khai thác, điều
hành hệ thống giao thông công cộng tiên tiến (xe buýt, đường sắt đô thị, trung
tâm đèn đường tín hiệu); Cải thiện các vấn đề về thể chế, nguyên tắc giao thông
tại các nút giao cắt; Nghiên cứu sản xuất phương tiện giao thông thông minh;
ứng dụng công nghệ tin học, điện tử trong đào tạo, sát hạch và quản lý lái xe.
Thời gian qua, tại một số nước châu Âu, châu Mỹ, châu Á, khu vực
ASEAN và đặc biệt là thành phố Bangkok – Thailand thì việc triển khai ITS đã
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
6
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
có những thành công nhất định góp phần giải quyết ách tắc giao thông đô thị
nâng cao năng lực vận tải. Tại đó, người ta đã thành lập các cơ quan điều hành.
Ví dụ ở Mỹ đã có một Văn phòng điều phối chung về chương trình ITS trực
thuộc Cục Đường bộ Liên bang – Bộ GTVT.
Văn phòng này cấp kinh phí cho việc phát triển cơ sở dữ liệu để phân tích
tổng hợp dữ liệu và đưa ra những công nghệ, ứng dụng tối ưu cho ITS đó là:
Thu thập dữ liệu đường bộ, điều kiện giao thông; Thu thập dữ liệu cho mạng
lưới thông tin đối với các phương tiện tham gia giao thông; Phân tích cơ sở dữ
liệu để tính toán, đầu tư cho ITS; Xác lập giải pháp hữu hiệu, an toàn cho người
và các đối tượng tham gia giao thông.

Ở Việt Nam chúng ta cũng đã từng bước tiếp cận, nghiên cứu, vận dụng
ITS vào các lĩnh vực: Thu phí đường bộ; Kiểm soát tải trọng ô tô tải nặng; Sát
hạch lái xe. Một loạt đề tài nghiên cứu khoa học đã được triển khai và thu được
kết quả khả quan. Điển hình là hệ thống thiết bị thu phí đường bộ đã lắp đặt, thử
nghiệm trên xa lộ An Sương- An Lạc; Thiết bị sát hạch lái xe tự động (chương
trình KT-KT) đã thành công tại Phú Thọ, Bắc Ninh, Đà Nẵng và nhiều tỉnh
thành trong cả nước.
Sắp tới đây, việc ứng dụng chu kỳ đèn tín hiệu giao thông theo đề tài:
“Làn sóng xanh” nhằm điều tiết tối ưu đèn đường tín hiệu tại Thủ đô Hà Nội,
TP.Hồ Chí Minh cũng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả giao thông, hạn chế ùn tắc
phương tiện đang lưu hành cũng sẽ được nghiên cứu triển khai. Qua đó thấy
rằng: Hệ thống giao thông thông minh – ITS có một vị trí quan trọng trong sự
nghiệp phát triển GTVT của mỗi quốc gia và đặc biệt là với tình trạng giao
thông của Việt Nam hiện nay.
Hội nghị ITS quốc tế lần thứ 14 sẽ được tổ chức tại Bắc Kinh (Trung Quốc) năm 2007
và tiếp theo năm 2008 sẽ tổ chức tại New York (Hoa Kỳ). Các chủ đề chính được thảo luận tại
hội thảo cũng vẫn là vấn đề an toàn, hạn chế ô nhiễm môi trường, chống ùn tắc giao thông, sản
xuất các phương tiện giao thông thông minh song chắc chắn sẽ ở cấp độ công nghệ tiên tiến
hơn.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
7
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
1.2. Khái niệm về hệ thống giao thông thông minh.
ITS (Intelligent Transport System) là sự ứng dụng công nghệ cao điện tử
tin học và viễn thông để điều hành và quản lý hệ thống giao thông vận tải.
ITS được coi là một hệ thống lớn, trong đó con người, phương tiện giao
thông, mạng lưới đường giao thông là các thành phần của hệ thống, liên kết chặt
chẽ với nhau. ITS được hoạch định để giảm bớt tắc nghẽn giao thông, bảo đảm
an toàn, giảm nhẹ những tác động xấu tới môi trường, tăng cường năng lực vận
tải hành khách. Không những trong lĩnh vực giao thông đường bộ, ITS còn được

áp dụng với hàng không, đường sắt, đường sông và cả trong đường biển; song
đa dạng và hiệu quả hơn cả vẫn là trong giao thông vận tải đô thị.
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) là hệ thống giao thông được áp
dụng hoàn hảo công nghệ tiên tiến và phần mềm máy tính vào các thiết bị kiểm
soát, chỉ dẫn, điều khiển, thông tin liên lạc để nâng cao năng lực giao thông trên
các tuyến đường cũng như trong các loại hình vận tải. Sự định nghĩa đơn giản
này đã và đang có những thay đổi tốt trong công tác vận hành, quản lý hệ thống
giao thông nói chung và giao thông đô thị nói riêng ở một số nước trên thế giới.
Những thành tựu và kinh nghiệm quý báu đó rất đáng để chúng ta nghiên cứu,
học tập, tham quan, vận dụng phù hợp với điều kiện Việt Nam.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
8
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
CHƯƠNG 2
CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG GIAO THÔNG
THÔNG MINH (ITS)
Hệ thống giao thông thông minh là một hệ thống lớn trong đó bao gồm hạ
tầng giao thông và phương tiện được kết hợp chặt chẽ với nhau.Cấu trúc của hệ
thống được minh họa như Hình2.1:
Hạ tầng giao thông thông minh
Quản lý trục
đường chính
Quản lý đường
cao tốc
An toàn và ngăn ngừa tại
nạn
Quản lý đường trong các
điều kiện thời tiết
Vận hành và bảo
trì đường bộ

Quản lý vận
tải hành khách
Quản lý sự cố
giao thông
Quản lý khẩn cấp Trả tiền và thanh toán điện
tử
Thông tin du lịch
Hệ thống điều hành xe
chở container
Quản lý vận tải đa phương
thức
Phương tiện thông minh
Hệ thống ngăn ngừa va chạm Hệ thống hỗ trợ người lái Hệ thống cảnh báo va chạm
Hình 2.1 : Hệ thống giao thông thông minh.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
9
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1. Hạ tầng giao thông thông minh (Intelligent infrastructure).
– Hệ thống quản lý trục giao thông chính (Arterial Management).
– Hệ thống quản lý đường cao tốc (Freeway Management).
– Hệ thống an toàn và ngăn ngừa tai nạn (Crash Prevention and Safety)
– Hệ thống quản lý đường trong các điều kiện thời tiết (Road Weather
Management).
– Hệ thống vận hành và bảo trì đường bộ (Roadway Operation and
Maintenance).
– Hệ thống quản lý vận tải hành khách (Transit Management)
– Hệ thống quản lý sự cố giao thông (Traffic Inciddent Management).
– Hệ thống quản lý khẩn cấp. (Emergency Management).
– Hệ thống trả tiền, thanh toán điện tử (Electronic Payment & Pricing).
– Hệ thống thông tin du lịch (Traveler Information).

– Hệ thống quản lý vận tải đa phương thức (Intermodal Freight).
– Hệ thống điều hành xe chở container (Commercial Vehicle Operations).
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
10
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.1. Hệ thống quản lý trục giao thông chính (Arterial Management).
Các hệ thống này bố trí dọc các trục đường chính, sử dụng đèn báo hiệu
và sử dụng thông tin thu thập bởi các thiết bị giám sát lưu lượng để truyền
những thông tin quan trọng về điều kiện đi lại cho người tham gia giao thông,
thông qua công nghệ như những dấu hiệu thông báo động hoặc tin nhắn.
Hình 2.2: Hệ thống quản lý trục giao thông chính.
2.1.1.1. Hệ thống giám sát (Surveillance).
Hệ thống giám sát sử dụng công nghệ phát hiện như cảm biến hoặc
camera, giám sát lưu lượng giao thông. Hệ thống hỗ trợ các ứng dụng ITS, cũng
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
11
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
có thể được sử dụng để giám sát các cơ sở hạ tầng giao thông vận tải quan trọng
cho mục đích an ninh.
2.1.1.2. Hệ thống điều khiển giao thông (Traffic Control).
Là thiết bị dùng để quản lý luồng giao thông. Nó có thể là một công cụ
cung cấp cho hệ thống an ninh của hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu nhằm đảm
bảo an toàn cho xã hội.
2.1.1.3.Hệ thống quản lý làn đường (Lane Management).
Sử dụng công nghệ cảm biến giám sát, hoạt động trong trường hợp sơ tán
khẩn cấp khi có sự cố.
2.1.1.4. Hệ thống quản lý bãi đỗ xe (Parking Management).
Các hệ thống quản lý đỗ xe thông thường nhất được triển khai trong
những trung tâm thành thị hay tại những điểm chuyển vận như những sân bay.
Theo dõi tính sẵn sàng của hệ thống và đưa thông tin tới những người điều khiển

Xem thêm  NEW GAME || Goddess of Genesis (TIẾNG VIỆT) - Siêu phẩm nhập vai ANIME || Thư Viện Game

biết được tình hình bãi đỗ xe để lựa chọn cho mình chỗ đỗ xe hợp lý nhất.
2.1.1.5.Hệ thống phổ biến thông tin (Information Dissemination).
Hệ thống sử dụng các dấu hiệu thông báo năng động (DMS), đường cao
tốc phát thanh tư vấn (HAR) hoặc các thông tin chuyên ngành để truyền tới
những người lái xe những thông tin có liên quan về vị trí, điều kiện giao
thông…để họ có cách xử lý.
2.1.1.6. Hệ thống cưỡng chế (Enforcement).
Hệ thống tự động thực thi pháp luật như việc thực thi tốc độ giới hạn, cải
thiện an toàn, hỗ trợ trong việc thực thi các tín hiệu giao thông.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
12
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.2.Hệ thống quản lý đường cao tốc (Freeway Management).
Có 6 chức năng lớn của ITS tạo nên hệ thống quản lý đường cao tốc : hệ
thống giám sát giao thông sử dụng thiết bị dò tìm và thiết bị video để hỗ trợ các
ứng dụng quản lý cao tốc tiên tiến nhất. Các biện pháp kiểm soát giao thông trên
dốc đi vào cao tốc như đồng hồ đo dốc có thể sử dụng dữ liệu cảm biến để tối ưu
hoá tốc độ và thời gian chờ đợi đồng hồ đo dốc.
Hình 2.3: Hệ thống quản lý đường cao tốc.
Những ứng dụng quản lý làn đường có thể có hiệu quả cho cao tốc và thúc
đẩy việc sử dụng các phương thức trao đổi sở hữu lớn. Những hệ thống quản lý
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
13
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
vận tải trong sự kiện đặc biệt có thể giúp kiểm soát các tác động của tắc nghẽn
tại những sân vận động hay các trung tâm lớn. Tại khu vực với các sự kiện
thường xuyên diễn ra, dấu hiệu nơi đến được thay đổi lớn hoặc thiết bị kiểm soát
ngõ hẻm khác có thể được cài đặt. Trong khu vực ít sự kiện hoặc sự kiện thời
gian ngắn, thiết bị cầm tay có thể giúp luồng giao thông thông suốt. Truyền
thông nâng cao đã được cải thiện phổ biến thông tin cho quần chúng đi du lịch.

Lái xe hiện nay có thể nhận được các thông tin có liên quan về địa điểm điều
kiện giao thông cụ thể.
2.1.2.1. Hệ thống giám sát (Surveillance).
Hệ thống giám sát lưu lượng sử dụng thiết bị dò và thiết bị video để hỗ trợ
các cảm biến tốc độ. Hệ thống quản lý tiên tiến nhất cũng có thể được sử dụng
để giám sát các cơ sở hạ tầng quan trọng cho mục đích bảo mật, an toàn.
2.1.2.2. Hệ thống điều khiển trên đoạn đường dốc (Ramp Control).
Hệ thống điều khiển trên đoạn đường dốc kiểm soát giao thông trên
những dốc vào xa lộ và có thể sử dụng dữ liệu cảm biến để tối ưu hoá tốc độ.
2.1.2.3.Hệ thống quản lý làn đường (Lane Management).
Hệ thống sử dụng công nghệ cảm biến giám sát phục vụ trong trường hợp
sơ tán khẩn cấp, sự cố và xây dựng có hiệu quả.
2.1.2.4. Hệ thống quản lý vận tải và các sự kiện đặc biệt (Special Event
Transportation Management).
Khi có những sự kiện đặc biệt, hệ thống quản lý giao thông vận tải có thể
giúp kiểm soát các tác động của tắc nghẽn tại sân vận động hoặc các trung tâm.
Trong khu vực thường xuyên có những sự kiện xảy ra, các thiết bị cầm tay có
thể giúp luồng giao thông thông suốt.
2.1.2.5. Phổ biến thông tin (Information Dissemination).
Lái xe hiện nay có thể nhận được thông tin có liên quan về vị trí, điều
kiện giao thông cụ thể trong một số cách, bao gồm cả các dấu hiệu thông báo
năng động (DMS), đường cao tốc phát thanh tư vấn (HAR), hoặc các thông tin
chuyên ngành cho các xe cá nhân.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
14
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.2.6. Cưỡng chế (Enforcement).
Hệ thống tự động thực thi pháp luật như việc thực thi tốc độ, cải thiện an
toàn, hỗ trợ trong việc thực thi các tín hiệu giao thông và tốc độ tuân thủ.
2.1.3. Hệ thống an toàn và ngăn ngừa tai nạn (Crash Prevention and Safety).

Hệ thống này nhận diện những điều kiện không an toàn cung cấp cho
người tham gia giao thông để tránh những sự cố, các đường cong nguy hiểm,
đường cao tốc giao cắt đường sắt, nút giao thông lưu lượng cao, và cũng cung
cấp các cảnh báo về sự hiện diện của người đi bộ và đi xe đạp, và thậm chí cả
những động vật trên đường bộ. Trong một số trường hợp, hệ thống hướng dẫn
sử dụng được tuyển dụng, ví dụ: nơi người đi bộ hoặc đi xe đạp bằng tay thiết
lập hệ thống để cung cấp các cảnh báo về sự hiện diện của họ cho du khách.
Hình 2.4 : Hệ thống an toàn và ngăn ngừa tai nạn.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
15
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.3.1. Hệ thống cảnh báo hình dạng con đường (Road Geometry Warning).
Cảnh báo những đoạn đường ổ gà, đoạn đường dốc, có tầm nhìn hạn
hẹp khó đi.
2.1.3.2. Hệ thống cảnh báo tại nơi giao nhau đường sắt và đường bộ
(Highway-Rail Crossing Warning Systems).
Hệ thống cảnh báo sử dụng máy dò, cảnh báo điện tử và công nghệ tự
động thực thi pháp luật để cảnh báo giao thông tại nơi đường bộ tiếp cận xe lửa.
2.1.3.3. Hệ thống cảnh báo nơi giao nhau (Intersection Collision Warning).
Tại các nơi giao nhau, hệ thống cảnh báo sử dụng bộ cảm biến, biển báo
để giám sát và thông báo sự nguy hiểm tới các phương tiện tham gia giao thông.
2.1.3.4. Hệ thống an toàn người cho đi bộ (Pedestrian Safety).
Những hệ thống giúp cho người đi bộ đảm bảo an toàn. Cảnh báo người
đi bộ thoát khỏi nguy hiểm. Các hệ thống như máy, đèn tín hiệu giúp cho người
đi bộ qua đường an toàn.
2.1.3.5. Hệ thống cảnh báo có xuất hiện xe đạp (Bicycle Warning).
Sử dụng các thiết bị điện tử để xác định lưu lượng xe đạp, thông báo cho
các loại phương tiện trong cầu hẹp hoặc ngõ hẹp có sự xuất hiện xe đạp. Đảm
bảo xe đạp được an toàn.
2.1.3.6. Hệ thống cảnh báo có động vật (Animal Warning).

Hệ thống cảnh báo động vật thường sử dụng tia hồng ngoại hoặc các công
nghệ phát hiện khác để xác định các loài động vật lớn tiến ra đường, gây trở ngại
đến giao thông.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
16
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.4. Hệ thống quản lý đường trong các điều kiện thời tiết (Road Weather
Management).
Hoạt động quản lý bao gồm hệ thống quản lý thông tin về thời tiết, công
nghệ bảo trì con đường khi bị ảnh hưởng bởi thời tiết xấu, và điều phối các hoạt
động, ứng dụng của nó giúp đỡ trong việc giám sát và dự báo của các con
đường và điều kiện khí quyển.
Hình 2.5: Hệ thống quản lý đường trong các điều kiện thời tiết.
2.1.4.1. Giám sát, theo dõi và dự báo (Surveillance, Monitoring, & Prediction)
Giám sát, theo dõi, và dự báo về thời tiết của con đường, tạo điều kiện cho các hoạt
động quản lý phù hợp để giảm thiểu các tác động của bất kỳ điều kiện bất lợi nào.
2.1.4.2. Phổ biến thông tin – tư vấn chiến lược (Information Dissemination –
Adisory Strategies).
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
17
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
Công nghệ phổ biến thông tin, giúp các nhà quản lý đường bộ về thời tiết thông báo cho
khách du lịch bất cứ điều kiện bất lợi nào về thời tiết để họ có biện pháp giải quyết.
2.1.4.3. Kiểm soát giao thông – kiểm soát chiến lược (Traffic Control –
Control Strategies).
Công nghệ kiểm soát giao thông cải thiện an toàn và đưa ra một loạt các biện pháp để đáp ứng kịp thời
trong điều kiện thời tiết xấu.
2.1.4.4. Phản ứng & điều trị chiến lược (Response & Treatment – Treatment
Strategies).
Một loạt các ứng dụng ITS đang được triển khai tại Hoa Kỳ để hỗ trợ điều

trị cần thiết về thời tiết khi có các sự kiện diễn ra. Các ứng dụng này có thể điều
trị một cách tự động tại các vị trí cố định, chẳng hạn như các hệ thống chống
đóng băng đặt trên cây cầu trong vùng có khí hậu lạnh.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
18
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.5. Hệ thống vận hành và bảo trì đường bộ (Roadway Operation
and Maintenance).
Những ứng dụng theo dõi, phân tích, và phổ biến các dữ liệu cơ sở hạ
tầng cho các hoạt động, bảo trì, quản lý và sử dụng. Nó có thể giúp bảo đảm sự
an toàn của công nhân và người tham gia giao thông trong khu vực làm việc tạo
điều kiện lưu lượng giao thông thông qua. Điều này thường đạt được thông qua
việc triển khai tạm thời của ITS các dịch vụ khác, chẳng hạn như các yếu tố của
quản lý giao thông và các chương trình quản lý sự cố.
Hình 2.6: Hệ thống vận hành và bảo trì đường bộ
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
19
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.5.1. Phổ biến thông tin (Information Dissemination).
Công nghệ thông tin, phổ biến có thể được triển khai tạm thời, hoặc các hệ thống hiện tại có thể được
cập nhật theo định kỳ để cung cấp thông tin về các khu làm việc hoặc các hoạt động bảo trì đường cao tốc khác.
2.1.5.2. Quản lý tài sản cơ sở giao thông (Asset Management).
Nhiều dịch vụ có thể thông qua hệ thống quản lý trục đường chính được kích hoạt bằng
cách giám sát giao thông và công nghệ phát hiện, như cảm biến hoặc camera. Các ứng dụng
ITS cũng có thể được sử dụng để giám sát các cơ sở giao thông vận tải quan
trọng cho các mục đích an ninh.
2.1.5.3. Hệ thống quản lý khu vực làm việc (Work Zone Management).
Những hệ thống này tạm thời có thể được triển khai độc lập hoặc họ có
thể bổ sung hệ thống hiện có trong khu vực xây dựng. ITS cũng có thể được sử
dụng để quản lý giao thông theo tuyến đường vòng để tạo thuận lợi cho các dự

án xây dựng lại nhanh chóng và an toàn.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
20
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.6. Hệ thống quản lý vận tải hành khách (Transit Management).
Hệ thống bao gồm dịch vụ giám sát và truyền thông, như hệ thống tự động thông báo vị trí
xe, máy tính hỗ trợ hệ thống công văn, và camera giám sát, cho phép các cơ quan quá cảnh cải thiện hoạt
động, an toàn, và an ninh của quốc gia trong hệ thống giao thông công cộng.
Hình 2.7: Hệ thống quản lý vận tải hành khách.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
21
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.6.1. Hoạt động và quản lý bãi đỗ xe (Operations & Fleet Management)
Hệ thống quản lý nâng cao độ tin cậy vận chuyển quá cảnh thực hiện các vị trí xe tự động và hệ
thống máy tính hỗ trợ công văn mà có thể làm giảm hành khách .
2.1.6.2.Hệ thống phổ biến thông (Information Dissemination).
Phổ biến thông tin trang web, cho phép hành khách xác nhận thông tin về
lịch trình, cải thiện sự phối hợp đi lại và giảm thời gian chờ đợi.
2.1.6.3.Hệ thống quản lý nhu cầu giao thông (Transportation Demand Management).
Phục vụ nhu cầu giao thông vận tải, như chia sẻ kinh nghiệm đi xe, kết hợp năng động, định tuyến, lịch
trình, và điều phối dịch vụ.
2.1.6.4. An toàn và bảo mật (Safety & Security).
Phần mềm truyền thông tiên tiến cho phép dữ liệu cũng như tiếng nói được chuyển giao giữa
các trung tâm quản lý quá cảnh và phương tiện vận chuyển cho an toàn hơn và bảo mật, hoạt động quá
cảnh được cải thiện hiệu quả hơn.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
22
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.7. Hệ thống quản lý sự cố giao thông (Traffic Inciddent Management).
Hệ thống giám sát, phát hiện, ngăn chặn, khắc phục kịp thời các sự cố xẩy

ra bất ngờ, sử dụng hàng loạt các hệ thống cảm biến, camera theo dõi. Những hệ
thống phân phối thông tin giúp đỡ người đi đường di chuyển một cách an toàn,
định hướng xung quanh các biến cố trên đường.
Hình 2.8: Hệ thống quản lý sự cố giao thông.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
23
Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.7.1. Hệ thống giám sát và phát hiện (Surveillance & Detection).
Một loạt các hệ thống giám sát và các công nghệ phát hiện có thể giúp
phát hiện sự cố nhanh chóng, bao gồm vòng lặp quy nạp hoặc dò đường âm
thanh và các hệ thống camera thường xuyên cung cấp hình ảnh và video, cũng
như những phòng điện thoại công cộng vệ đường có thể giúp đỡ nhân viên quản
lý hệ thống phát hiện và xử lý sự cố nhanh chóng.
2.1.7.2. Các hoạt động huy động và phản ứng (Mobilization & Response)
Các hoạt động huy động và phản ứng có thể bao gồm tự động hóa sự định
vị vị trí của xe và những hệ thống liên lạc có máy tính hỗ trợ, cũng như đáp ứng
các hệ thống định tuyến, sự cố để giúp các đội phản ứng nhanh chóng đến nơi.
2.1.7.3. Hệ thống phân phối thông tin. (Information Dissemination)
Những hệ thống phân phối thông tin giúp đỡ người đi đường di chuyển
một cách an toàn, định hướng xung quanh các biến cố trên đường. Hệ thống ITS
tổ chức điều hành có thể chia sẻ thông tin liên quan đến vụ việc đang diễn ra với
người tham gia đường bộ thông qua công nghệ triển khai như một phần của
chương trình quản lý sự cố, chẳng hạn như thông báo linh hoạt các dấu hiệu
hoặc tư vấn qua radio trên đường quốc lộ.
2.1.7.4. Khoảng cách an toàn và sự cứu hộ (Clearance & Recovery)
Một số công nghệ có sẵn sẽ tăng tốc độ điều tra của vụ việc và ghi lại các
thông tin cần thiết để phân tích sau đó. Thiết bị kiểm soát giao thông tạm thời
giúp đảm bảo sự nhanh chóng của phản ứng sự cố.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
24

Hệ thống giao thông thông minh (ITS) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam
2.1.8. Hệ thống quản lý khẩn cấp. (Emergency Management).
ITS ứng dụng trong hệ thống quản lý khẩn cấp bao gồm quản lý nguyên
vật liệu độc hại, triển khai các dịch vụ y tế khẩn cấp. Hệ thống sử dụng các cảm
biến gắn trên phương tiện và hệ thống hạ tầng giao thông, tự động phát hiện và
thông báo các trường hợp xảy ra.
Hình 2.9: Hệ thống quản lý khẩn cấp.
GVHD: TS. Nguyễn Tuấn Anh
25
Transportation Management ) ……………………………………………………………………….. 142.1.2.5. Phổ biến thông tin ( Information Dissemination ) …………………………………. 14GVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.2.6. Cưỡng chế ( Enforcement ) ………………………………………………………………… 152.1.3. Hệ thống bảo đảm an toàn và ngăn ngừa tai nạn thương tâm ( Crash Prevention and Safety ) ………… 152.1.3.1. Hệ thống cảnh báo nhắc nhở hình dạng con đường ( Road Geometry Warning ) …… 162.1.3.2. Hệ thống cảnh báo nhắc nhở tại nơi giao nhau đường tàu và đường đi bộ ( Highway-Rail Crossing Warning Systems ) ………………………………………………………………….. 162.1.4. Hệ thống quản trị đường trong những điều kiện kèm theo thời tiết ( Road WeatherManagement ). ……………………………………………………………………………………………….. 172.1.4.1. Giám sát, theo dõi và dự báo ( Surveillance, Monitoring, và Prediction ) … 172.1.4.2. Phổ biến thông tin – tư vấn kế hoạch ( Information Dissemination – Adisory Strategies ) ……………………………………………………………………………………… 172.1.4.3. Kiểm soát giao thông – trấn áp kế hoạch ( Traffic Control – ControlStrategies ) ………………………………………………………………………………………………….. 182.1.4.4. Phản ứng và điều trị kế hoạch ( Response và Treatment – TreatmentStrategies ) ………………………………………………………………………………………………….. 182.1.5. Hệ thống quản lý và vận hành và bảo dưỡng đường đi bộ ( Roadway Operation andMaintenance ) …………………………………………………………………………………………………. 192.1.5.1. Phổ biến thông tin ( Information Dissemination ) …………………………………. 202.1.6. Hệ thống quản trị vận tải đường bộ hành khách ( Transit Management ) ……………………… 212.1.7. Hệ thống quản trị sự cố giao thông ( Traffic Inciddent Management ) …………… 232.1.8. Hệ thống quản trị khẩn cấp. ( Emergency Management ) …………………………….. 252.1.9. Hệ thống trả tiền, thanh toán giao dịch điện tử ( Electronic Payment và Pricing ) …………. 272.1.10. Hệ thống thông tin du lịch ( Traveler Information ) …………………………………… 292.1.11. Hệ thống quản trị vận tải đường bộ đa phương thức ( Intermodal Freight ) ………………… 302.1.12. Hệ thống quản lý xe chở container ( Commercial Vehicle Operations ) …… 322.2. Phương tiện thông minh ( Intelligent Vehicles ) ……………………………………………….. 342.2.1. Hệ thống ngăn ngừa va chạm ( Collision Avoidance ) ………………………………… 342.2.2. Hệ thống tương hỗ người lái ( Driver Assistance ) ………………………………………….. 352.2.3. Hệ thống cảnh báo nhắc nhở va chạm ( Collision Notification ) …………………………………. 38CH ƯƠNG 3 ỨNG DỤNG HỆ THỐNG GIAO THÔNGTHÔNG MINH ( ITS ) ………………………………………………………………………………… 393.1. Ứng dụng của ITS trên quốc tế. ………………………………………………………………….. 393.1.1. Hệ thống quản trị giao thông ( Traffic Management System ) ……………………….. 39GVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam3. 1.2. Đèn giao thông thông minh …………………………………………………………………….. 413.1.3. Hệ thống bãi giữ xe thông minh ………………………………………………………………. 423.1.4. Thiết bị ” lái xe ” thông minh ……………………………………………………………………. 433.2. Ứng dụng ITS ở Việt Nam …………………………………………………………………………… 443.2.1. Các ứng dụng ITS ở Việt Nam lúc bấy giờ ………………………………………………….. 443.2.1.1. Đưa hệ thống ITS vào đường cao tốc ……………………………………………….. 443.2.1.2. Xây dựng những trạm thu phí tự động hóa. …………………………………………………. 463.2.1.3. VOV giao thông ……………………………………………………………………………… 493.2.1.4. Bãi giữ xe nhiều tầng ………………………………………………………………………. 503.2.2 Các ứng dụng ITS ở Việt Nam trong tương lai ………………………………………….. 523.2.2.1. Hệ thống điều khiển và tinh chỉnh giao thông thành phố thông minh ……………………….. 523.2.2.2. Hệ thống tự động hóa báo kẹt xe ……………………………………………………………. 53K ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………………… 55T ÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………….. 57GVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt NamLỜI MỞ ĐẦU1. ĐẶT VẦN ĐỀ.Ngày nay, với sự bùng nổ về khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin, vận tốc đô thị hoá ngày càng tăng trưởng, nhu yếu đi lại của con người ngày càngcao. Tuy nhiên cở sở hạ tầng, hệ thống giao thông lúc bấy giờ chưa cung ứng đủ nhucầu đó. Hiện tượng ùn tắc xảy ra tiếp tục, liên tục trên hầu khắp những tuyếnphố, thiên nhiên và môi trường ngày càng ô nhiễm. Hàng ngày cũng xảy ra không biết baonhiêu vụ tai nạn thương tâm thương tâm. Trước sự bức bách đó yên cầu phải có một giảipháp để xử lý yếu tố nói trên. Hệ thống giao thông thông minh ( ITS-Intelligent Transport System ) đã được sinh ra để phân phối hiện thực đó. Tại những nước tăng trưởng như Mỹ, Trung Quốc, Pháp, Nhật Bản …, kháiniệm “ Hệ thống giao thông thông minh ” không còn lạ lẫm. Cụ thể, đó là việc đưacông nghệ cao của thông tin – tiếp thị quảng cáo ứng dụng vào hạ tầng và trongphương tiện giao thông ( hầu hết là xe hơi ), tối ưu hoá quản trị, quản lý và điều hành nhằmgiảm thiểu ùn tắc, tai nạn thương tâm, tăng cường năng lượng vận tải đường bộ hành khách … Tất cảnhững thứ đó đã giúp cải tổ rõ ràng tình hình giao thông. Con người ngày đượcthoải mái hơn khi đi ra đường không còn tận mắt chứng kiến những cảnh tắc đường cảcây số. 2. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI. 2.1. Mục tiêu. + Tìm hiểu về hệ thống giao thông thông minh ( ITS ). + Tìm hiểu những ứng dụng của hệ thống trên quốc tế và ở Việt Nam2. 2. Phương pháp điều tra và nghiên cứu. + Khai thác những tài liệu hiện có về giao thông thông minh lúc bấy giờ. + Sử dụng những ứng dụng đã được triển khai và thành công xuất sắc cả ở trongnước và trên quốc tế. + Tiến hành thử nghiệm trong khoanh vùng phạm vi nhỏ hoàn toàn có thể triển khai được rồi dầndần vận dụng thoáng đãng. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 3. Nhiệm vụ của đề tài. + Nghiên cứu tổng quan về hệ thống giao thông thông minh. + Nghiên cưú những ứng dụng của hệ thống trên quốc tế. + Tìm hiểu những ứng dụng của hệ thống ở Việt Nam lúc bấy giờ và khả năngáp dụng trong tương lai đã góp thêm phần gì cho việc cải tổ tình hình giao thông. 2.4. Ý nghĩa của đề tài. Với tình hình giao thông lúc bấy giờ, sử dụng hệ thống giao thông thôngminh là một trong những yên cầu cấp thiết cần được chăm sóc, tìm hiểu và khám phá kỹlưỡng. Hệ thống giao thông thông minh là một trong những hệ thống bảo đảm an toàn vàcần thiết cho tất cả chúng ta lúc bấy giờ. Tại Việt Nam, hệ thống giao thông thông minh đã Open từ khá lâunhưng còn nhỏ lẻ và chưa hiệu suất cao. Vì tổng thể những nguyên do trên mà nhóm sinh viên chúng em đã mạnh dạn bắttay vào chọn đề tài điều tra và nghiên cứu : “ Hệ thống giao thông thông minh ( ITS-Intelligent Transport System ) và những ứng dụng của nó tại Việt Nam ”. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt NamCHƯƠNG 1T ỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNGTHÔNG MINH ( ITS ) 1.1. Lịch sử sinh ra và tăng trưởng của ITS.ITS ( Intelligent Transport System ) là khái niệm xuất phát từ NhậtBản, khởi đầu từ những năm 1980. ITS được thực thi như một dự án Bất Động Sản quốc giatại Nhật Bản. Từ năm 1993, Hội nghị ITS quốc tế được tổ chức triển khai hàng năm với sự thamgia của những chuyên viên về nghành nghề dịch vụ giao thông vận tải đường bộ đại diện thay mặt cho những quốc giavà những hãng nổi tiếng trên quốc tế sản xuất vật tư mới, thiết bị thông tin hiệnđại, xe hơi, tầu hỏa và những loại phương tiện đi lại giao thông khác. Hội nghị ITS quốc tế lần thứ 13 được tổ chức triển khai tại London từ ngày12 / 10/2006. Các chủ đề chính được tranh luận tại những hội thảo chiến lược là bảo đảm an toàn giaothông, hạn chế ô nhiễm môi trường tự nhiên, chống ùn tắc giao thông, sản xuất cácphương tiện giao thông thông minh, thiết bị bảo đảm an toàn giao thông … Qua đó có thểthấy : ITS đã khai thác khả năng công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triển sẵn có của nhiều lĩnh vựcnhằm cải tổ giao thông với những mức độ khác nhau. Chương trình ITS của một số ít nước được nghiên cứu và điều tra và ứng dụng rất đadạng, hiệu suất cao với những mức độ khác nhau. Tùy theo đặc thù của mỗi quốc giamà tập trung chuyên sâu vào những nghành chính sau đây : Hoàn thiện kiến trúc đườngbộ, giải quyết và xử lý khẩn cấp những sự cố giao thông ; Hiện đại hóa những trạm thu phí tự động hóa, trạm cân điện tử ; Quản lý những đường trục giao thông chính ; Hệ thống thông tincho người tham gia giao thông ; Phổ cập giao thông tiếp cận ; Khai thác, điềuhành hệ thống giao thông công cộng tiên tiến và phát triển ( xe buýt, đường tàu đô thị, trungtâm đèn đường tín hiệu ) ; Cải thiện những yếu tố về thể chế, nguyên tắc giao thôngtại những nút giao cắt ; Nghiên cứu sản xuất phương tiện đi lại giao thông thông minh ; ứng dụng công nghệ tiên tiến tin học, điện tử trong đào tạo và giảng dạy, sát hạch và quản trị lái xe. Thời gian qua, tại 1 số ít nước châu Âu, châu Mỹ, châu Á, khu vựcASEAN và đặc biệt quan trọng là thành phố Bangkok – Thailand thì việc tiến hành ITS đãGVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Namcó những thành công xuất sắc nhất định góp thêm phần xử lý ách tắc giao thông đô thịnâng cao năng lượng vận tải đường bộ. Tại đó, người ta đã xây dựng những cơ quan quản lý. Ví dụ ở Mỹ đã có một Văn phòng điều phối chung về chương trình ITS trựcthuộc Cục Đường bộ Liên bang – Bộ GTVT.Văn phòng này cấp kinh phí đầu tư cho việc tăng trưởng cơ sở tài liệu để phân tíchtổng hợp tài liệu và đưa ra những công nghệ tiên tiến, ứng dụng tối ưu cho ITS đó là : Thu thập dữ liệu đường đi bộ, điều kiện kèm theo giao thông ; Thu thập dữ liệu cho mạnglưới thông tin so với những phương tiện đi lại tham gia giao thông ; Phân tích cơ sở dữliệu để thống kê giám sát, góp vốn đầu tư cho ITS ; Xác lập giải pháp hữu hiệu, bảo đảm an toàn cho ngườivà những đối tượng người tiêu dùng tham gia giao thông. Ở Việt Nam tất cả chúng ta cũng đã từng bước tiếp cận, điều tra và nghiên cứu, vận dụngITS vào những nghành nghề dịch vụ : Thu phí đường đi bộ ; Kiểm soát tải trọng xe hơi tải nặng ; Sáthạch lái xe. Một loạt đề tài nghiên cứu và điều tra khoa học đã được tiến hành và thu đượckết quả khả quan. Điển hình là hệ thống thiết bị thu phí đường đi bộ đã lắp ráp, thửnghiệm trên xa lộ An Sương – An Lạc ; Thiết bị sát hạch lái xe tự động hóa ( chươngtrình KT-KT ) đã thành công xuất sắc tại Phú Thọ, TP Bắc Ninh, TP. Đà Nẵng và nhiều tỉnhthành trong cả nước. Sắp tới đây, việc ứng dụng chu kỳ luân hồi đèn tín hiệu giao thông theo đề tài : “ Làn sóng xanh ” nhằm mục đích điều tiết tối ưu đèn đường tín hiệu tại Thủ đô Thành Phố Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh cũng sẽ góp thêm phần nâng cao hiệu suất cao giao thông, hạn chế ùn tắcphương tiện đang lưu hành cũng sẽ được nghiên cứu và điều tra tiến hành. Qua đó thấyrằng : Hệ thống giao thông thông minh – ITS có một vị trí quan trọng trong sựnghiệp tăng trưởng GTVT của mỗi vương quốc và đặc biệt quan trọng là với thực trạng giaothông của Việt Nam lúc bấy giờ. Hội nghị ITS quốc tế lần thứ 14 sẽ được tổ chức triển khai tại Bắc Kinh ( Trung Quốc ) năm 2007 và tiếp theo năm 2008 sẽ tổ chức triển khai tại Thành Phố New York ( Hoa Kỳ ). Các chủ đề chính được tranh luận tạihội thảo cũng vẫn là yếu tố bảo đảm an toàn, hạn chế ô nhiễm môi trường tự nhiên, chống ùn tắc giao thông, sảnxuất những phương tiện đi lại giao thông thông minh tuy nhiên chắc như đinh sẽ ở Lever công nghệ tiên tiến tiên tiếnhơn. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam1. 2. Khái niệm về hệ thống giao thông thông minh. ITS ( Intelligent Transport System ) là sự ứng dụng công nghệ cao điện tửtin học và viễn thông để quản lý và quản trị hệ thống giao thông vận tải đường bộ. ITS được coi là một hệ thống lớn, trong đó con người, phương tiện đi lại giaothông, mạng lưới đường giao thông là những thành phần của hệ thống, link chặtchẽ với nhau. ITS được hoạch định để giảm bớt ùn tắc giao thông, bảo đảman toàn, giảm nhẹ những ảnh hưởng tác động xấu tới thiên nhiên và môi trường, tăng cường năng lượng vậntải hành khách. Không những trong nghành nghề dịch vụ giao thông đường đi bộ, ITS còn đượcáp dụng với hàng không, đường tàu, đường sông và cả trong đường thủy ; songđa dạng và hiệu suất cao hơn cả vẫn là trong giao thông vận tải đường bộ đô thị. Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) là hệ thống giao thông được ápdụng tuyệt đối công nghệ tiên tiến tiên tiến và phát triển và ứng dụng máy tính vào những thiết bị kiểmsoát, hướng dẫn, điều khiển và tinh chỉnh, thông tin liên lạc để nâng cao năng lượng giao thông trêncác tuyến đường cũng như trong những mô hình vận tải đường bộ. Sự định nghĩa đơn giảnnày đã và đang có những đổi khác tốt trong công tác làm việc quản lý và vận hành, quản trị hệ thốnggiao thông nói chung và giao thông đô thị nói riêng ở 1 số ít nước trên quốc tế. Những thành tựu và kinh nghiệm tay nghề quý báu đó rất đáng để tất cả chúng ta điều tra và nghiên cứu, học tập, du lịch thăm quan, vận dụng tương thích với điều kiện kèm theo Việt Nam. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt NamCHƯƠNG 2C ẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG GIAO THÔNGTHÔNG MINH ( ITS ) Hệ thống giao thông thông minh là một hệ thống lớn trong đó gồm có hạtầng giao thông và phương tiện đi lại được phối hợp ngặt nghèo với nhau. Cấu trúc của hệthống được minh họa như Hình2. 1 : Hạ tầng giao thông thông minhQuản lý trụcđường chínhQuản lý đườngcao tốcAn toàn và ngăn ngừa tạinạnQuản lý đường trong cácđiều kiện thời tiếtVận hành và bảotrì đường bộQuản lý vậntải hành kháchQuản lý sự cốgiao thôngQuản lý khẩn cấp Trả tiền và giao dịch thanh toán điệntửThông tin du lịchHệ thống điều hành quản lý xechở containerQuản lý vận tải đường bộ đa phươngthứcPhương tiện thông minhHệ thống ngăn ngừa va chạm Hệ thống tương hỗ người lái Hệ thống cảnh báo nhắc nhở va chạmHình 2.1 : Hệ thống giao thông thông minh. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn AnhHệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1. Hạ tầng giao thông thông minh ( Intelligent infrastructure ). – Hệ thống quản trị trục giao thông chính ( Arterial Management ). – Hệ thống quản trị đường cao tốc ( Freeway Management ). – Hệ thống bảo đảm an toàn và ngăn ngừa tai nạn thương tâm ( Crash Prevention and Safety ) – Hệ thống quản trị đường trong những điều kiện kèm theo thời tiết ( Road WeatherManagement ). – Hệ thống quản lý và vận hành và bảo dưỡng đường đi bộ ( Roadway Operation andMaintenance ). – Hệ thống quản trị vận tải đường bộ hành khách ( Transit Management ) – Hệ thống quản trị sự cố giao thông ( Traffic Inciddent Management ). – Hệ thống quản trị khẩn cấp. ( Emergency Management ). – Hệ thống trả tiền, giao dịch thanh toán điện tử ( Electronic Payment và Pricing ). – Hệ thống thông tin du lịch ( Traveler Information ). – Hệ thống quản trị vận tải đường bộ đa phương thức ( Intermodal Freight ). – Hệ thống quản lý xe chở container ( Commercial Vehicle Operations ). GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh10Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.1. Hệ thống quản trị trục giao thông chính ( Arterial Management ). Các hệ thống này sắp xếp dọc những trục đường chính, sử dụng đèn báo hiệuvà sử dụng thông tin tích lũy bởi những thiết bị giám sát lưu lượng để truyềnnhững thông tin quan trọng về điều kiện kèm theo đi lại cho người tham gia giao thông, trải qua công nghệ tiên tiến như những tín hiệu thông báo động hoặc tin nhắn. Hình 2.2 : Hệ thống quản trị trục giao thông chính. 2.1.1. 1. Hệ thống giám sát ( Surveillance ). Hệ thống giám sát sử dụng công nghệ tiên tiến phát hiện như cảm ứng hoặccamera, giám sát lưu lượng giao thông. Hệ thống tương hỗ những ứng dụng ITS, cũngGVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh11Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Namcó thể được sử dụng để giám sát những hạ tầng giao thông vận tải đường bộ quan trọngcho mục tiêu bảo mật an ninh. 2.1.1. 2. Hệ thống điều khiển và tinh chỉnh giao thông ( Traffic Control ). Là thiết bị dùng để quản trị luồng giao thông. Nó hoàn toàn có thể là một công cụcung cấp cho hệ thống bảo mật an ninh của hệ thống hạ tầng thiết yếu nhằm mục đích đảmbảo bảo đảm an toàn cho xã hội. 2.1.1. 3. Hệ thống quản trị làn đường ( Lane Management ). Sử dụng công nghệ tiên tiến cảm ứng giám sát, hoạt động giải trí trong trường hợp sơ tánkhẩn cấp khi có sự cố. 2.1.1. 4. Hệ thống quản trị bãi đỗ xe ( Parking Management ). Các hệ thống quản trị đỗ xe thường thì nhất được tiến hành trongnhững TT thành thị hay tại những điểm chuyển vận như những trường bay. Theo dõi tính chuẩn bị sẵn sàng của hệ thống và đưa thông tin tới những người điều khiểnbiết được tình hình bãi đỗ xe để lựa chọn cho mình chỗ đỗ xe hài hòa và hợp lý nhất. 2.1.1. 5. Hệ thống thông dụng thông tin ( Information Dissemination ). Hệ thống sử dụng những tín hiệu thông tin năng động ( DMS ), đường caotốc phát thanh tư vấn ( HAR ) hoặc những thông tin chuyên ngành để truyền tớinhững người lái xe những thông tin có tương quan về vị trí, điều kiện kèm theo giaothông … để họ có cách giải quyết và xử lý. 2.1.1. 6. Hệ thống cưỡng chế ( Enforcement ). Hệ thống tự động hóa thực thi pháp lý như việc thực thi vận tốc số lượng giới hạn, cảithiện bảo đảm an toàn, tương hỗ trong việc thực thi những tín hiệu giao thông. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh12Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.2. Hệ thống quản trị đường cao tốc ( Freeway Management ). Có 6 tính năng lớn của ITS tạo nên hệ thống quản trị đường cao tốc : hệthống giám sát giao thông sử dụng thiết bị dò tìm và thiết bị video để tương hỗ cácứng dụng quản trị cao tốc tiên tiến và phát triển nhất. Các giải pháp trấn áp giao thông trêndốc đi vào cao tốc như đồng hồ đeo tay đo dốc hoàn toàn có thể sử dụng tài liệu cảm ứng để tối ưuhoá vận tốc và thời hạn chờ đón đồng hồ đeo tay đo dốc. Hình 2.3 : Hệ thống quản trị đường cao tốc. Những ứng dụng quản trị làn đường hoàn toàn có thể có hiệu suất cao cho cao tốc và thúcđẩy việc sử dụng những phương pháp trao đổi chiếm hữu lớn. Những hệ thống quản lýGVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh13Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Namvận tải trong sự kiện đặc biệt quan trọng hoàn toàn có thể giúp trấn áp những ảnh hưởng tác động của tắc nghẽntại những sân vận động hay những TT lớn. Tại khu vực với những sự kiệnthường xuyên diễn ra, tín hiệu nơi đến được biến hóa lớn hoặc thiết bị kiểm soátngõ hẻm khác hoàn toàn có thể được setup. Trong khu vực ít sự kiện hoặc sự kiện thờigian ngắn, thiết bị cầm tay hoàn toàn có thể giúp luồng giao thông thông suốt. Truyềnthông nâng cao đã được cải tổ thông dụng thông tin cho quần chúng đi du lịch. Lái xe lúc bấy giờ hoàn toàn có thể nhận được những thông tin có tương quan về khu vực điềukiện giao thông đơn cử. 2.1.2. 1. Hệ thống giám sát ( Surveillance ). Hệ thống giám sát lưu lượng sử dụng thiết bị dò và thiết bị video để hỗ trợcác cảm ứng vận tốc. Hệ thống quản trị tiên tiến và phát triển nhất cũng hoàn toàn có thể được sử dụngđể giám sát những hạ tầng quan trọng cho mục tiêu bảo mật thông tin, bảo đảm an toàn. 2.1.2. 2. Hệ thống điều khiển và tinh chỉnh trên đoạn đường dốc ( Ramp Control ). Hệ thống điều khiển và tinh chỉnh trên đoạn đường dốc trấn áp giao thông trênnhững dốc vào xa lộ và hoàn toàn có thể sử dụng tài liệu cảm ứng để tối ưu hoá vận tốc. 2.1.2. 3. Hệ thống quản trị làn đường ( Lane Management ). Hệ thống sử dụng công nghệ tiên tiến cảm ứng giám sát ship hàng trong trường hợpsơ tán khẩn cấp, sự cố và thiết kế xây dựng có hiệu suất cao. 2.1.2. 4. Hệ thống quản trị vận tải đường bộ và những sự kiện đặc biệt quan trọng ( Special EventTransportation Management ). Khi có những sự kiện đặc biệt quan trọng, hệ thống quản trị giao thông vận tải đường bộ có thểgiúp trấn áp những tác động ảnh hưởng của ùn tắc tại sân hoạt động hoặc những TT. Trong khu vực liên tục có những sự kiện xảy ra, những thiết bị cầm tay cóthể giúp luồng giao thông thông suốt. 2.1.2. 5. Phổ biến thông tin ( Information Dissemination ). Lái xe lúc bấy giờ hoàn toàn có thể nhận được thông tin có tương quan về vị trí, điềukiện giao thông đơn cử trong một số ít cách, gồm có cả những tín hiệu thông báonăng động ( DMS ), đường cao tốc phát thanh tư vấn ( HAR ), hoặc những thông tinchuyên ngành cho những xe cá thể. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh14Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.2.6. Cưỡng chế ( Enforcement ). Hệ thống tự động hóa thực thi pháp lý như việc thực thi vận tốc, cải tổ antoàn, tương hỗ trong việc thực thi những tín hiệu giao thông và vận tốc tuân thủ. 2.1.3. Hệ thống bảo đảm an toàn và ngăn ngừa tai nạn đáng tiếc ( Crash Prevention and Safety ). Hệ thống này nhận diện những điều kiện kèm theo không bảo đảm an toàn cung ứng chongười tham gia giao thông để tránh những sự cố, những đường cong nguy hại, đường cao tốc giao cắt đường tàu, nút giao thông lưu lượng cao, và cũng cungcấp những cảnh báo nhắc nhở về sự hiện hữu của người đi bộ và đi xe đạp điện, và thậm chí còn cảnhững động vật hoang dã trên đường đi bộ. Trong một số ít trường hợp, hệ thống hướng dẫnsử dụng được tuyển dụng, ví dụ : nơi người đi bộ hoặc đi xe đạp điện bằng tay thiếtlập hệ thống để phân phối những cảnh báo nhắc nhở về sự hiện hữu của họ cho hành khách. Hình 2.4 : Hệ thống bảo đảm an toàn và ngăn ngừa tai nạn thương tâm. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh15Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.3.1. Hệ thống cảnh báo nhắc nhở hình dạng con đường ( Road Geometry Warning ). Cảnh báo những đoạn đường ổ gà, đoạn đường dốc, có tầm nhìn hạnhẹp khó đi. 2.1.3. 2. Hệ thống cảnh báo nhắc nhở tại nơi giao nhau đường tàu và đường đi bộ ( Highway-Rail Crossing Warning Systems ). Hệ thống cảnh báo nhắc nhở sử dụng máy dò, cảnh báo nhắc nhở điện tử và công nghệ tiên tiến tựđộng thực thi pháp lý để cảnh báo nhắc nhở giao thông tại nơi đường đi bộ tiếp cận xe lửa. 2.1.3. 3. Hệ thống cảnh báo nhắc nhở nơi giao nhau ( Intersection Collision Warning ). Tại những nơi giao nhau, hệ thống cảnh báo nhắc nhở sử dụng bộ cảm ứng, biển báođể giám sát và thông tin sự nguy khốn tới những phương tiện đi lại tham gia giao thông. 2.1.3. 4. Hệ thống bảo đảm an toàn người cho đi bộ ( Pedestrian Safety ). Những hệ thống giúp cho người đi bộ bảo vệ bảo đảm an toàn. Cảnh báo ngườiđi bộ thoát khỏi nguy khốn. Các hệ thống như máy, đèn tín hiệu giúp cho ngườiđi bộ qua đường bảo đảm an toàn. 2.1.3. 5. Hệ thống cảnh báo nhắc nhở có Open xe đạp điện ( Bicycle Warning ). Sử dụng những thiết bị điện tử để xác lập lưu lượng xe đạp điện, thông tin chocác loại phương tiện đi lại trong cầu hẹp hoặc ngõ hẹp có sự Open xe đạp điện. Đảmbảo xe đạp điện được bảo đảm an toàn. 2.1.3. 6. Hệ thống cảnh báo nhắc nhở có động vật hoang dã ( Animal Warning ). Hệ thống cảnh báo động vật thường sử dụng tia hồng ngoại hoặc những côngnghệ phát hiện khác để xác lập những loài động vật hoang dã lớn tiến ra đường, gây trở ngạiđến giao thông. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh16Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.4. Hệ thống quản trị đường trong những điều kiện kèm theo thời tiết ( Road WeatherManagement ). Hoạt động quản trị gồm có hệ thống quản trị thông tin về thời tiết, côngnghệ bảo dưỡng con đường khi bị tác động ảnh hưởng bởi thời tiết xấu, và điều phối những hoạtđộng, ứng dụng của nó giúp sức trong việc giám sát và dự báo của những conđường và điều kiện kèm theo khí quyển. Hình 2.5 : Hệ thống quản trị đường trong những điều kiện kèm theo thời tiết. 2.1.4. 1. Giám sát, theo dõi và dự báo ( Surveillance, Monitoring, và Prediction ) Giám sát, theo dõi, và dự báo về thời tiết của con đường, tạo điều kiện kèm theo cho những hoạtđộng quản trị tương thích để giảm thiểu những tác động ảnh hưởng của bất kể điều kiện kèm theo bất lợi nào. 2.1.4. 2. Phổ biến thông tin – tư vấn kế hoạch ( Information Dissemination – Adisory Strategies ). GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh17Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt NamCông nghệ phổ cập thông tin, giúp những nhà quản trị đường đi bộ về thời tiết thông tin chokhách du lịch bất kể điều kiện kèm theo bất lợi nào về thời tiết để họ có giải pháp xử lý. 2.1.4. 3. Kiểm soát giao thông – trấn áp kế hoạch ( Traffic Control – Control Strategies ). Công nghệ trấn áp giao thông cải tổ bảo đảm an toàn và đưa ra một loạt những giải pháp để phân phối kịp thờitrong điều kiện kèm theo thời tiết xấu. 2.1.4. 4. Phản ứng và điều trị kế hoạch ( Response và Treatment – TreatmentStrategies ). Một loạt những ứng dụng ITS đang được tiến hành tại Hoa Kỳ để tương hỗ điềutrị thiết yếu về thời tiết khi có những sự kiện diễn ra. Các ứng dụng này hoàn toàn có thể điềutrị một cách tự động hóa tại những vị trí cố định và thắt chặt, ví dụ điển hình như những hệ thống chốngđóng băng đặt trên cây cầu trong vùng có khí hậu lạnh. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh18Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.5. Hệ thống quản lý và vận hành và bảo dưỡng đường đi bộ ( Roadway Operationand Maintenance ). Những ứng dụng theo dõi, nghiên cứu và phân tích, và thông dụng những tài liệu cơ sở hạtầng cho những hoạt động giải trí, bảo dưỡng, quản trị và sử dụng. Nó hoàn toàn có thể giúp bảo vệ sựan toàn của công nhân và người tham gia giao thông trong khu vực thao tác tạođiều kiện lưu lượng giao thông trải qua. Điều này thường đạt được thông quaviệc tiến hành trong thời điểm tạm thời của ITS những dịch vụ khác, ví dụ điển hình như những yếu tố củaquản lý giao thông và những chương trình quản trị sự cố. Hình 2.6 : Hệ thống quản lý và vận hành và bảo dưỡng đường bộGVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh19Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.5.1. Phổ biến thông tin ( Information Dissemination ). Công nghệ thông tin, thông dụng hoàn toàn có thể được tiến hành trong thời điểm tạm thời, hoặc những hệ thống hiện tại hoàn toàn có thể đượccập nhật theo định kỳ để cung ứng thông tin về những khu thao tác hoặc những hoạt động giải trí bảo dưỡng đường cao tốc khác. 2.1.5. 2. Quản lý tài sản cơ sở giao thông ( Asset Management ). Nhiều dịch vụ hoàn toàn có thể trải qua hệ thống quản trị trục đường chính được kích hoạt bằngcách giám sát giao thông và công nghệ tiên tiến phát hiện, như cảm ứng hoặc camera. Các ứng dụngITS cũng hoàn toàn có thể được sử dụng để giám sát những cơ sở giao thông vận tải đường bộ quantrọng cho những mục tiêu bảo mật an ninh. 2.1.5. 3. Hệ thống quản trị khu vực thao tác ( Work Zone Management ). Những hệ thống này trong thời điểm tạm thời hoàn toàn có thể được tiến hành độc lập hoặc họ cóthể bổ trợ hệ thống hiện có trong khu vực thiết kế xây dựng. ITS cũng hoàn toàn có thể được sửdụng để quản trị giao thông theo tuyến đường vòng để tạo thuận tiện cho những dựán thiết kế xây dựng lại nhanh gọn và bảo đảm an toàn. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh20Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.6. Hệ thống quản trị vận tải đường bộ hành khách ( Transit Management ). Hệ thống gồm có dịch vụ giám sát và tiếp thị quảng cáo, như hệ thống tự động hóa thông tin vị tríxe, máy tính tương hỗ hệ thống công văn, và camera giám sát, được cho phép những cơ quan quá cảnh cải tổ hoạtđộng, bảo đảm an toàn, và bảo mật an ninh của vương quốc trong hệ thống giao thông công cộng. Hình 2.7 : Hệ thống quản trị vận tải đường bộ hành khách. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh21Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.6.1. Hoạt động và quản trị bãi đỗ xe ( Operations và Fleet Management ) Hệ thống quản trị nâng cao độ đáng tin cậy luân chuyển quá cảnh thực thi những vị trí xe tự động hóa và hệthống máy tính tương hỗ công văn mà hoàn toàn có thể làm giảm hành khách. 2.1.6. 2. Hệ thống thông dụng thông ( Information Dissemination ). Phổ biến thông tin website, được cho phép hành khách xác nhận thông tin vềlịch trình, cải thiện sự phối hợp đi lại và giảm thời hạn chờ đón. 2.1.6. 3. Hệ thống quản trị nhu yếu giao thông ( Transportation Demand Management ). Phục vụ nhu yếu giao thông vận tải đường bộ, như san sẻ kinh nghiệm tay nghề đi xe, phối hợp năng động, định tuyến, lịchtrình, và điều phối dịch vụ. 2.1.6. 4. An toàn và bảo mật thông tin ( Safety và Security ). Phần mềm tiếp thị quảng cáo tiên tiến và phát triển được cho phép tài liệu cũng như lời nói được chuyển giao giữacác TT quản trị quá cảnh và phương tiện đi lại luân chuyển cho bảo đảm an toàn hơn và bảo mật thông tin, hoạt động giải trí quácảnh được cải tổ hiệu suất cao hơn. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh22Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.7. Hệ thống quản trị sự cố giao thông ( Traffic Inciddent Management ). Hệ thống giám sát, phát hiện, ngăn ngừa, khắc phục kịp thời những sự cố xẩyra giật mình, sử dụng hàng loạt những hệ thống cảm ứng, camera theo dõi. Những hệthống phân phối thông tin trợ giúp người đi đường chuyển dời một cách bảo đảm an toàn, khuynh hướng xung quanh những biến cố trên đường. Hình 2.8 : Hệ thống quản trị sự cố giao thông. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh23Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.7.1. Hệ thống giám sát và phát hiện ( Surveillance và Detection ). Một loạt những hệ thống giám sát và những công nghệ tiên tiến phát hiện hoàn toàn có thể giúpphát hiện sự cố nhanh gọn, gồm có vòng lặp quy nạp hoặc dò đường âmthanh và những hệ thống camera tiếp tục phân phối hình ảnh và video, cũngnhư những phòng điện thoại thông minh công cộng vệ đường hoàn toàn có thể giúp sức nhân viên cấp dưới quảnlý hệ thống phát hiện và xử lý sự cố nhanh gọn. 2.1.7. 2. Các hoạt động giải trí kêu gọi và phản ứng ( Mobilization và Response ) Các hoạt động giải trí kêu gọi và phản ứng hoàn toàn có thể gồm có tự động hóa sự địnhvị vị trí của xe và những hệ thống liên lạc có máy tính tương hỗ, cũng như đáp ứngcác hệ thống định tuyến, sự cố để giúp những đội phản ứng nhanh gọn đến nơi. 2.1.7. 3. Hệ thống phân phối thông tin. ( Information Dissemination ) Những hệ thống phân phối thông tin giúp sức người đi đường di chuyểnmột cách bảo đảm an toàn, khuynh hướng xung quanh những biến cố trên đường. Hệ thống ITStổ chức điều hành quản lý hoàn toàn có thể san sẻ thông tin tương quan đến vấn đề đang diễn ra vớingười tham gia đường đi bộ trải qua công nghệ tiên tiến tiến hành như một phần củachương trình quản trị sự cố, ví dụ điển hình như thông tin linh động những dấu hiệuhoặc tư vấn qua radio trên đường quốc lộ. 2.1.7. 4. Khoảng cách bảo đảm an toàn và sự cứu hộ cứu nạn ( Clearance và Recovery ) Một số công nghệ tiên tiến có sẵn sẽ tăng vận tốc tìm hiểu của vấn đề và ghi lại cácthông tin thiết yếu để nghiên cứu và phân tích sau đó. Thiết bị trấn áp giao thông tạm thờigiúp bảo vệ sự nhanh gọn của phản ứng sự cố. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh24Hệ thống giao thông thông minh ( ITS ) và khả năng ứng dụng ở Việt Nam2. 1.8. Hệ thống quản trị khẩn cấp. ( Emergency Management ). ITS ứng dụng trong hệ thống quản trị khẩn cấp gồm có quản trị nguyênvật liệu ô nhiễm, tiến hành những dịch vụ y tế khẩn cấp. Hệ thống sử dụng những cảmbiến gắn trên phương tiện đi lại và hệ thống hạ tầng giao thông, tự động hóa phát hiện vàthông báo những trường hợp xảy ra. Hình 2.9 : Hệ thống quản trị khẩn cấp. GVHD : TS. Nguyễn Tuấn Anh25

Xem thêm  Giải Bài Tập Hóa Học 11 - Bài 6: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (Nâng Cao)

Source: https://bem2.vn
Category: Ứng dụng hay

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *