BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC

Ngày đăng : 24/03/2019, 00 : 56

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2016 Tháng 4/2017 MỤC LỤC GIỚI THIỆU I TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO 1.1 Mục đích 1.2 Đối tượng, hạng mục phương pháp đánh giá II KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ 2.1 Hạ tầng kỹ thuật CNTT Bộ, quan ngang Bộ 2.2 Ứng dụng CNTT hoạt động Bộ, quan ngang Bộ 10 2.3 Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử) Bộ, quan ngang Bộ11 2.4 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến Bộ, quan ngang Bộ 12 2.5 Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin (bao gồm quy định an tồn thơng tin) Bộ, quan ngang Bộ15 2.6 Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT Bộ, quan ngang Bộ15 III KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN CỦA CÁC CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ 16 3.1 Hạ tầng kỹ thuật CNTT quan thuộc Chính phủ 16 3.2 Ứng dụng CNTT hoạt động quan thuộc Chính phủ17 3.3 Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử) quan thuộc Chính phủ 17 3.4 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến quan thuộc Chính phủ18 3.5 Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin quan thuộc Chính phủ 19 3.6 Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT quan thuộc Chính phủ 19 IV KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG 20 4.1 Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 20 4.2 Ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 22 4.3 Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 25 4.4 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 27 4.5 Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng cơng nghệ thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 31 4.6 Nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 33 V ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ 36 Danh sách bảng số liệu Bảng 2.1 Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT Bộ, quan ngang Bộ Bảng 2.2 Tổng hợp tỉ lệ trung bình việc triển khai sử dụng số ứng dụng 10 Bảng 2.3 Chỉ số Ứng dụng CNTT hoạt động nội Bộ, quan ngang Bộ 10 Bảng 2.4 Chỉ số Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử) Bộ, quan ngang Bộ năm 2016 11 Bảng 2.5 Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, Bộ, quan ngang Bộ năm 2016 13 Bảng 2.6 Thứ hạng theo số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ cung cấp Bộ, quan ngang Bộ năm 2016 13 Bảng 2.7 Thứ hạng theo số lượng hồ sơ giải trực tuyến (hồ sơ trực tuyến) mức độ 3, mức độ Bộ, quan ngang Bộ năm 2016 (*) 13 Bảng 2.8 Chỉ số Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin Bộ, quan ngang Bộ 15 Bảng 2.9 Chỉ số Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT Bộ, quan ngang Bộ 16 Bảng 3.1 Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT quan thuộc Chính phủ 16 Bảng 3.2 Chỉ số Ứng dụng CNTT hoạt động nội quan thuộc Chính phủ 17 Bảng 3.3 Chỉ số Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử) quan thuộc Chính phủ 17 Bảng 3.4 Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ năm 2016 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam 18 Bảng 3.5 Chỉ số Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin quan thuộc Chính phủ 19 Bảng 3.6 Chỉ số Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT quan thuộc Chính phủ 19 Bảng 4.1 Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 20 Bảng 4.2 Tổng hợp tỉ lệ trung bình việc triển khai sử dụng số ứng dụng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016 22 Bảng 4.3 Chỉ số Ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động nội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 23 Bảng 4.4 Chỉ số Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 25 Bảng 4.5 Tổng thể số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp năm 2016 27 Bảng 4.6 Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ năm 2016 27 Bảng 4.7 Thứ hạng theo số lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, mức độ cung cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016 28 Bảng 4.8 Thứ hạng theo số lượng hồ sơ giải trực tuyến (hồ sơ trực tuyến) mức độ 3, mức độ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016 (*) 29 Bảng 4.9 Chỉ số Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 31 Bảng 4.10 Số liệu tổng hợp nguồn nhân lực CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016 34 Bảng 4.11 Chỉ số Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 34 GIỚI THIỆU Thực nhiệm vụ giao việc kiểm tra, tổng hợp việc thực xây dựng báo cáo hàng năm gửi Thủ tướng Chính phủ ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước (tại Quyết định số 1819/QĐTTg ngày 26/10/2015 phê duyệt Chương trình quốc gia ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020), Bộ Thông tin Truyền thông tổ chức đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016 Kết đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016 xây dựng sở số liệu báo cáo tình hình ứng dụng cơng nghệ thông tin hoạt động năm 2016 Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Bộ Thông tin Truyền thông xin chân thành cảm ơn quan, đơn vị tích cực phối hợp việc cung cấp thông tin, xác nhận số liệu trình đánh giá mong nhận nhiều ý kiến góp ý để Báo cáo đánh giá ngày hồn thiện phục vụ tốt cơng tác quản lý, hoạch định sách triển khai ứng dụng cơng nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước, góp phần xây dựng thành cơng Chính phủ điện tử Việt Nam I TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO 1.1 Mục đích Báo cáo nhằm đánh giá trạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, qua thể kết triển khai chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước phát triển Chính phủ điện tử, đặc biệt Chương trình quốc gia ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 Thủ tướng Chính phủ) Nghị Chính phủ Chính phủ điện tử (Nghị số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 Chính phủ) Kết đánh giá giúp Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương biết trạng mức độ ứng dụng quan so sánh với quan khác, đặc biệt tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Từ giúp Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải pháp thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước, góp phần đẩy mạnh hiệu cơng tác cải cách hành chính, phục vụ người dân doanh nghiệp tốt 1.2 Đối tượng, hạng mục phương pháp đánh giá Năm 2016, công tác khảo sát, đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) quan nhà nước thực Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Mức độ triển khai ứng dụng CNTT quan nhà nước đánh giá nhóm tiêu chí là: (1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT; (2) Triển khai Ứng dụng CNTT; (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử); (4) Cung cấp dịch vụ cơng trực tuyến; (5) Cơ chế sách quy định thúc đẩy ứng dụng CNTT (6) Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT Mức độ ứng dụng CNTT đánh giá sở số liệu tổng hợp sau: (1) Số liệu tổng hợp từ Báo cáo tình hình ứng dụng CNTT năm 2016 đơn vị trình xác nhận số liệu thực đến tháng năm 2017 (2) Đối với hạng mục Trang/Cổng thông tin điện tử Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dựa số liệu báo cáo đơn vị gửi theo quy định Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT, số liệu kiểm tra, đối chiếu thêm trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) quan nhà nước Công tác kiểm tra, đánh giá thực tế Website/Portal dịch vụ công trực tuyến thực khoảng thời gian từ tháng 02 đến tháng 03 năm 2017, cụ thể sau: – Đối với việc cung cấp thông tin, công tác kiểm tra thực Website/Portal thức Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Đối với dịch vụ công trực tuyến, công tác kiểm tra thực tất Website/Portal thức Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Website/Portal quan thuộc, trực thuộc (tổng cục, cục, sở, ban, ngành, quận, huyện) Việc kiểm tra dịch vụ cơng trực tuyến đánh giá tình trạng hoạt động dịch vụ (hệ thống có hoạt động, hoạt động ổn định không), mức độ dịch vụ – dịch vụ đạt mức độ 3, mức độ 4, xác định theo mức độ mà quan tự đánh giá, báo cáo Kết đánh giá công bố theo hạng mục cho 03 khối quan khối Bộ, quan ngang Bộ, khối quan thuộc Chính phủ khối tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Cách đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016 thực theo Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin quan nhà nước năm 2016 ban hành theo Quyết định số 62/QĐ-BTTTT ngày 19/01/2017 Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thơng Trong nội dung đánh giá theo hạng mục sau: (i) Hạ tầng kỹ thuật CNTT: đánh giá số tiêu chí để phục vụ cho việc sử dụng CNTT cán quan (ii) Triển khai Ứng dụng CNTT: đánh giá việc triển khai ứng dụng để phục vụ công tác quản lý, điều hành công việc hàng ngày quan (ứng dụng nội bộ) (iii) Trang/Cổng thông tin điện tử: bao gồm tiêu chí thơng tin, chức hỗ trợ khai thác thông tin theo quy định Nghị định số 43/2011/NĐ-CP văn quy phạm pháp luật liên quan việc cung cấp thông tin (iv) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến: việc đánh giá tập trung vào số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ số lượng hồ sơ giải trực tuyến dịch vụ (v) Cơ chế sách quy định thúc đẩy ứng dụng CNTT: tập trung đánh giá việc xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT, quy định việc sử dụng ứng dụng CNTT, quy định an tồn thơng tin (vi) Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT: đánh giá số tiêu chí sử dụng máy tính cán bộ, nguồn lực cán chuyên trách CNTT công tác đào tạo CNTT cho cán II KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ Trong khối Bộ, quan ngang Bộ có 22 quan, nhiên đặc thù thơng tin nhiệm vụ nên không tổng hợp, đánh giá Bộ Quốc phòng, Bộ Cơng an Văn phòng Chính phủ 2.1 Hạ tầng kỹ thuật CNTT Bộ, quan ngang Bộ – Tỉ lệ cán cơng chức, viên chức trang bị máy tính đạt 90,95%, nhiên, tỉ lệ cán công chức, viên chức cần có máy tính để làm việc trang bị đầy đủ (gần đạt 100%) – Tỉ lệ máy tính có kết nối Internet đạt 90,98% (có nhiều máy tính khơng kết nối Internet để bảo đảm an tồn thơng tin) – Số Bộ, quan ngang Bộ (gọi chung Bộ) có mạng diện rộng (WAN) 17/19 (89,47%), 84,33% quan thuộc, trực thuộc Bộ kết nối vào mạng WAN – Xếp hạng số Hạ tầng kỹ thuật CNTT Bộ, quan ngang Bộ thể Bảng 2.1 Bảng 2.1 Chỉ số Hạ tầng kỹ thuật CNTT Bộ, quan ngang Bộ Thứ hạng Bộ, quan ngang Bộ Chỉ số năm 2016 Bộ Công Thương 1,000 Bộ Giáo dục Đào tạo 1,000 Bộ Giao thông vận tải 1,000 Bộ Kế hoạch Đầu tư 1,000 Bộ Khoa học Công nghệ 1,000 Bộ Lao động, Thương binh Xã Hội 1,000 Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn 1,000 Bộ Ngoại giao 1,000 Bộ Tài 1,000 Bộ Tư pháp 1,000 Bộ Thông tin Truyền thông 1,000 Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch 1,000 Bộ Xây dựng 1,000 Bộ Y tế 1,000 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1,000 16 Bộ Nội vụ 0,999 17 Thanh tra Chính phủ 0,950 18 Bộ Tài nguyên Môi trường 0,898 19 Ủy ban Dân tộc 0,875 2.2 Ứng dụng CNTT hoạt động Bộ, quan ngang Bộ – Các ứng dụng (quản lý nhân sự, kế toán/tiền lương, tài sản ) hầu hết Bộ, quan ngang Bộ sử dụng đơn vị thuộc, trực thuộc – Ứng dụng quản lý văn điều hành sử dụng rộng rãi để quản lý văn đến 100% Bộ, quan ngang Bộ triển khai sử dụng – Ứng dụng Chữ ký số việc gửi/nhận văn điện tử quan ngày trọng, quan tâm Có 18/19 Bộ, quan ngang Bộ (trừ Bộ Ngoại giao) triển khai sử dụng với quy mô khác – Tỉ lệ trung bình việc triển khai sử dụng số ứng dụng kết xếp hạng số Ứng dụng CNTT hoạt động nội Bộ, quan ngang Bộ thể Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.2 Tổng hợp tỉ lệ trung bình việc triển khai sử dụng số ứng dụng TT Ứng dụng Triển khai, sử dụng 2016 Quản lý văn điều hành Tỉ lệ Bộ, quan ngang Bộ triển khai 100% Tỉ lệ đơn vị thuộc, trực thuộc triển khai 100% Tỉ lệ đơn vị triển khai thường xuyên sử dụng 100% Ghi Ứng dụng Chữ ký số gửi nhận văn điện tử Tỉ lệ Bộ, quan ngang Bộ triển khai 94,73% 18/19 Tỉ lệ đơn vị thuộc, trực thuộc trang bị 75,33% Tỉ lệ đơn vị triển khai thường xuyên sử dụng 83,41% Tính 18 Bộ, quan ngang Bộ sử dụng Thư điện tử thức quan nhà nước Tỉ lệ Bộ, quan ngang Bộ triển khai 100% Tỉ lệ cán trang bị 99,89% Tỉ lệ cán trang bị thường xuyên sử dụng 97,84% Bảng 2.3 Chỉ số Ứng dụng CNTT hoạt động nội Bộ, quan ngang Bộ Thứ hạng Bộ, quan ngang Bộ Chỉ số năm 2016 Bộ Giao thông vận tải 0,849 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 0,814 Bộ Tư pháp 0,813 Bộ Thông tin Truyền thông 0,789 Bộ Tài nguyên Môi trường 0,784 Bộ Tài 0,727 Bộ Văn hóa, Thể thao Du lịch 0,703 Bộ Xây dựng 0,601 Bộ Kế hoạch Đầu tư 0,584 10 Thứ hạng Tỉnh, thành phố Chỉ số năm 2016 23 Hà Nam 0,724 25 Bắc Ninh 0,721 26 Quảng Trị 0,716 27 Tây Ninh 0,714 28 TP Cần Thơ 0,713 29 Bình Dương 0,710 30 Vĩnh Phúc 0,695 31 Hòa Bình 0,691 32 Bắc Giang 0,688 33 Long An 0,686 34 Phú Thọ 0,682 35 Hậu Giang 0,675 36 Nam Định 0,671 37 Trà Vinh 0,667 38 Bình Định 0,654 39 Bình Phước 0,652 40 Kiên Giang 0,648 41 Đắk Nơng 0,646 42 Tun Quang 0,645 43 TP Hải Phòng 0,638 44 Thái Bình 0,636 45 Bà Rịa – Vũng Tàu 0,626 46 Thái Nguyên 0,611 47 Quảng Bình 0,607 48 Đắk Lắk 0,602 49 Ninh Thuận 0,590 50 Vĩnh Long 0,582 51 Quảng Ngãi 0,570 52 Bến Tre 0,566 53 Phú Yên 0,550 53 Cao Bằng 0,550 55 Sóc Trăng 0,548 56 Điện Biên 0,539 57 Yên Bái 0,520 58 Hải Dương 0,496 59 Bạc Liêu 0,495 60 Bắc Kạn 0,490 61 Kon Tum 0,474 62 Sơn La 0,462 63 Lai Châu 0,408 24 4.3 Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Hiện nay, Trang/Cổng thông tin điện tử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp ngày đầy đủ thông tin, số liệu hoạt động tỉnh, thành phố cập nhật thường xuyên Điều giúp người dân doanh nghiệp biết hoạt động, chủ trương, sách quan nhà nước Trung ương địa phương, qua người dân thấy hoạt động quyền tỉnh ngày minh bạch – Tuy nhiên, điểm hạn chế cung cấp thơng tin việc cung cấp không đầy đủ thông tin dự án, hạng mục đầu tư; số liệu thống kê (đa số thông tin số liệu thống kê dạng thông tin tổng hợp báo cáo tổng hợp kinh tế, xã hội hay báo cáo quản lý chuyên ngành) Một điểm hạn chế thơng tin tiếng nước ngồi nhiều tỉnh, thành phố chưa cập nhật thường xun, trừ số tỉnh, thành phố có hạng mục thơng tin tiếng nước tốt Hà Nội, Đà Nẵng, Đồng Nai, Lâm Đồng, Vĩnh Phúc, – Xếp hạng số Trang/Cổng thông tin điện tử tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thể Bảng 4.4 Bảng 4.4 Chỉ số Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Thứ hạng Tỉnh, thành phố Địa Website/Portal Chỉ số năm 2016 TP Đà Nẵng danang.gov.vn 0,942 TP Hà Nội hanoi.gov.vn 0,927 TP Hồ Chí Minh hochiminhcity.gov.vn 0,875 An Giang angiang.gov.vn 0,869 Vĩnh Phúc vinhphuc.gov.vn 0,864 Lâm Đồng lamdong.gov.vn 0,863 Bình Định binhdinh.gov.vn 0,851 Tiền Giang tiengiang.gov.vn 0,838 Hà Giang hagiang.gov.vn 0,819 10 Lào Cai laocai.gov.vn 0,808 11 Thừa Thiên – Huế thuathienhue.gov.vn 0,799 12 Bắc Giang bacgiang.gov.vn 0,788 12 Hưng Yên hungyen.gov.vn 0,788 12 Thái Nguyên thainguyen.gov.vn 0,788 15 Quảng Bình quangbinh.gov.vn 0,781 16 Hà Tĩnh hatinh.gov.vn 0,778 17 Thái Bình thaibinh.gov.vn 0,772 18 Hà Nam hanam.gov.vn 0,770 25 Thứ hạng Tỉnh, thành phố Địa Website/Portal Chỉ số năm 2016 19 Nghệ An nghean.gov.vn 0,764 20 Bắc Ninh bacninh.gov.vn 0,756 21 Đồng Nai dongnai.gov.vn 0,754 22 Bà Rịa – Vũng Tàu www.baria-vungtau.gov.vn 0,751 23 Khánh Hòa khanhhoa.gov.vn 0,745 24 Bình Thuận binhthuan.gov.vn 0,727 25 Yên Bái yenbai.gov.vn 0,725 26 Cà Mau camau.gov.vn 0,718 27 TP Cần Thơ cantho.gov.vn 0,715 28 Thanh Hóa thanhhoa.gov.vn 0,714 29 Gia Lai gialai.gov.vn 0,711 30 TP Hải Phòng haiphong.gov.vn 0,710 31 Kiên Giang kiengiang.gov.vn 0,703 32 Tuyên Quang tuyenquang.gov.vn 0,702 33 Bình Phước binhphuoc.gov.vn 0,692 34 Trà Vinh travinh.gov.vn 0,688 35 Hải Dương haiduong.gov.vn 0,686 36 Kon Tum kontum.gov.vn 0,680 37 Quảng Ninh quangninh.gov.vn 0,669 38 Phú Thọ phutho.gov.vn 0,665 39 Bắc Kạn backan.gov.vn 0,664 40 Đồng Tháp dongthap.gov.vn 0,659 41 Ninh Bình ninhbinh.gov.vn 0,653 42 Bạc Liêu baclieu.gov.vn 0,650 43 Ninh Thuận ninhthuan.gov.vn 0,640 44 Bình Dương binhduong.gov.vn 0,627 45 Đắk Nông daknong.gov.vn 0,614 46 Hậu Giang haugiang.gov.vn 0,604 47 Bến Tre bentre.gov.vn 0,603 48 Vĩnh Long vinhlong.gov.vn 0,598 49 Quảng Nam quangnam.gov.vn 0,585 50 Quảng Ngãi quangngai.gov.vn 0,584 51 Quảng Trị quangtri.gov.vn 0,576 52 Sơn La sonla.gov.vn 0,575 53 Đắk Lắk daklak.gov.vn 0,574 54 Phú n phuyen.gov.vn 0,572 55 Hòa Bình hoabinh.gov.vn 0,546 56 Lai Châu laichau.gov.vn 0,545 57 Tây Ninh tayninh.gov.vn 0,530 58 Sóc Trăng soctrang.gov.vn 0,529 26 Thứ hạng Tỉnh, thành phố Địa Website/Portal Chỉ số năm 2016 59 Cao Bằng caobang.gov.vn 0,524 60 Điện Biên dienbien.gov.vn 0,519 61 Nam Định namdinh.gov.vn 0,509 62 Long An longan.gov.vn 0,503 63 Lạng Sơn langson.gov.vn 0,422 4.4 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Hiện có 58/63 (92,06%) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp dịch vụ cơng trực tuyến mức độ mức độ (05 tỉnh chưa có dịch vụ hoạt động là: Bạc Liêu, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hòa Bình Trà Vinh) – Số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ cung cấp cao, tỉ lệ dịch vụ có phát sinh hồ sơ giải trực tuyến mức độ 3, mức độ tương ứng 81,67% 22,63% – Số liệu tổng hợp số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, xếp hạng việc theo số lượng dịch vụ số lượng hồ sơ giải trực tuyến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thể Bảng 4.5, 4.6, 4.7 4.8 Bảng 4.5 Tổng thể số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp năm 2016 TT Hạng mục Số lượng dịch vụ Số lượng dịch vụ báo cáo có phát sinh hồ sơ giải trực tuyến Dịch vụ công trực tuyến mức độ 10.309 8.419 Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1.100 249 Bảng 4.6 Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ năm 2016 TT Hạng mục Số lượng Số tỉnh có cung cấp dịch vụ cơng trực tuyến mức độ 56 Số tỉnh có cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 21 Số tỉnh có cung cấp dịch vụ cơng trực tuyến mức độ mức độ hai mức độ 58 Số tỉnh tổng hợp, liên kết dịch vụ công trực tuyến tỉnh vào trang Web Website/Portal tỉnh 48 Số tỉnh có đơn vị (cơ quan chuyên môn, UBND quận, huyện) cung cấp chức Đăng nhập lần (Single Sign On) 47 27 Bảng 4.7 Xếp hạng theo số lượng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, mức độ cung cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016 Thứ hạng Tỉnh, thành phố Số lượng DVCTT Số lượng DVCTT mức độ mức độ Tổng cộng Hà Giang 1374 1374 Hà Nam 1299 11 1310 Quảng Ninh 962 962 Cà Mau 579 10 589 Tiền Giang 430 114 544 Thừa Thiên – Huế 497 497 Đồng Nai 330 138 468 Phú Thọ 454 454 Hà Tĩnh 427 427 10 Khánh Hòa 391 391 11 Bà Rịa – Vũng Tàu 227 141 368 12 TP Cần Thơ 326 15 341 13 TP Đà Nẵng 301 32 333 14 An Giang 305 19 324 15 Bắc Giang 324 324 16 Nghệ An 262 271 17 Lâm Đồng 223 30 253 18 TP Hồ Chí Minh 172 25 197 19 TP Hà Nội 157 159 20 Đắk Nông 138 138 21 Hưng Yên 127 127 22 Lai Châu 112 112 23 Bắc Ninh 106 106 23 Quảng Ngãi 106 106 25 Bình Định 73 25 98 26 Ninh Thuận 90 90 27 Điện Biên 85 85 28 Đồng Tháp 83 83 29 Gia Lai 71 75 30 Bến Tre 72 72 31 Yên Bái 64 64 32 Bình Dương 48 50 33 Long An 47 47 33 Ninh Bình 47 47 35 Thái Nguyên 45 45 36 Hải Dương 44 44 37 Hậu Giang 31 12 43 28 Thứ hạng Tỉnh, thành phố Số lượng DVCTT Số lượng DVCTT mức độ mức độ Tổng cộng 38 Tây Ninh 42 42 39 Đắk Lắk 41 41 40 Bình Thuận 30 10 40 41 Lào Cai 34 35 42 Quảng Nam 35 35 43 Kiên Giang 34 34 44 Sóc Trăng 28 28 44 TP Hải Phòng 28 28 46 Quảng Bình 27 27 47 Quảng Trị 20 20 48 Phú Yên 15 15 49 Lạng Sơn 14 14 50 Kon Tum 10 10 51 Thái Bình 52 Tuyên Quang 4 53 Nam Định 3 54 Bình Phước 2 54 Sơn La 2 54 Vĩnh Phúc 2 57 Vĩnh Long 1 58 Thanh Hóa 1 63 Bạc Liêu, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hòa Bình, Trà Vinh 1.100 11.409 Tổng cộng Chưa có dịch vụ hoạt động 10.309 Bảng 4.8 Xếp hạng theo số lượng hồ sơ giải trực tuyến (hồ sơ trực tuyến) mức độ 3, mức độ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016 (*) Thứ hạng Tỉnh, thành phố Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ Tổng số hồ sơ trực tuyến (**) TP Hà Nội 54 dịch vụ có tổng số hồ sơ xử lý năm 669.504, có 42 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 340.027 An Giang 19 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 1.301 03 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 59.640 60.941 TP Đà Nẵng 204 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý năm 152.487, 173 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 33.203 19 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý năm 13.648, 18 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 13.639 46.842 Ninh Thuận 21 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 31.138 31.138 Lâm Đồng Hồ sơ xử lý trực tuyến năm, báo cáo tỉnh thống kê sau: 28.167 29 340.027 Thứ hạng Tỉnh, thành phố Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ Tổng số hồ sơ trực tuyến (**) – Lĩnh vực Nguyên liệu thuốc Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc 546; tỷ lệ 39,70% – Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông giới đường 455; tỷ lệ 75,9% – Hoạt động KH-CN 1007; tỷ lệ 99,3% – LĐTB-XH-Việc làm 245 hồ sơ; tỷ lệ 99,6% -Công tác lãnh 147 hồ sơ; tỷ lệ 83,5% – Nông nghiệp 26 hồ sơ; tỷ lệ 66,7% – Báo chí 147 hồ sơ; tỷ lệ 91,5% – Đất đai 189 hồ sơ; tỷ lệ 69,7% – Quảng cáo 886 hồ sơ; tỷ lệ 75,2% – Kinh doanh bất động sản 487 hồ sơ; tỷ lệ 56,7% – Dược – Mỹ phẩm 1313; tỷ lệ 51,3% – TC-KH – Kế hoạch Đầu tư 368 hồ sơ; tỷ lệ 71,2% – LĐTB-XH -BTXH-Trợ cấp, hỗ trợ 672 hồ sơ; tỷ lệ 78,2% – KT-HT-Xây dựng 6220 hồ sơ; tỷ lệ 66% – Tài nguyên – Môi trường 15914 hồ sơ; tỷ lệ 58,1% Tiền Giang 61 dịch vụ có tổng số hồ sơ xử lý năm 31.385, 56 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 17.042 Hà Tĩnh 343 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý năm 37.146, số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 9.800 9.800 TP Hồ Chí Minh 104 dịch vụ có tổng số hồ sơ xử lý năm 122.712, 31 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 5.375 5.375 Khánh Hòa 103 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý năm 50812, 25 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 5221 5.221 10 Lào Cai 29 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý năm 5.652, số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 3.640 3.640 11 Thừa Thiên – Huế Có 2.188/5.968 hồ sơ tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 3, đạt tỷ lệ 36,6% (DVCTT mức độ cho phép xử lý mức độ người sử dụng có điều kiện sử dụng dịch vụ mức độ 3) 12 Bắc Giang 268 dịch vụ có tổng số hồ sơ xử lý năm 30106, 22 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 1167 13 Hải Dương 24 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 650 14 Thái Bình 05 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 570 30 – 05 dịch vụ có tổng số hồ sơ xử lý năm 1.188, số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 751 – 05 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 469 Có 195/5.968 hồ sơ tiếp nhận xử lý trực tuyến mức độ 4, đạt tỷ lệ 3,3% 18.262 2.383 1.167 650 02 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 576 Thứ hạng Tỉnh, thành phố Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ Số lượng hồ sơ trực tuyến mức độ 01 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 510 Tổng số hồ sơ trực tuyến (**) 15 Vĩnh Long 16 Quảng Ninh 90 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý năm 3.974, số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 425 17 Bình Thuận 18 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý năm 6.453, dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 32 18 Bến Tre 25 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 153, với tỷ lệ trung bình hồ sơ xử lý trực tuyến năm 35,6% 153 19 Long An 10 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý năm 1.532, số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 124 124 20 Vĩnh Phúc 01 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 39 tỷ lệ 95,12% 39 21 Yên Bái – 02 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 24 tỷ lệ 100% – 01 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm tỷ lệ 50% 25 22 Thanh Hóa 01 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 10/10 10 23 Cà Mau 63 Bà Rịa – Vũng Tàu; Bạc Liêu; Bắc Kạn; Bắc Ninh; Bình Dương; Bình Định; Bình Phước; Cao Bằng; Đắk Lắk; Đắk Nông; Điện Biên; Đồng Nai; Đồng Tháp; Gia Lai; Hà Giang; Hà Nam; Hậu Giang; Hòa Bình; Hưng Yên; Kiên Giang; Kon Tum; Lai Châu; Lạng Sơn; Nam Định; Ninh Bình; Nghệ An; Phú Thọ; Phú Yên; Quảng Bình; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Quảng Trị; Sóc Trăng; Sơn La; Tây Ninh; TP Cần Thơ; TP Hải Phòng; Tuyên Quang; Thái Nguyên; Trà Vinh 510 425 10 dịch vụ có tổng số hồ sơ xử lý năm 359, số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến 307 01 dịch vụ có số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến năm 339 Khơng có thơng tin, số liệu cụ thể (*) Theo số liệu báo cáo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (**) Khơng tính số lượng hồ sơ trực tuyến dịch vụ công trực tuyến Bộ triển khai từ Trung ương xuống địa phương 4.5 Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Hầu hết tỉnh, thành phố ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020 (09 tỉnh chưa ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 bao gồm: Bình Phước, Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Quảng Ninh, Yên Bái, Lai Châu, Bình Định, Hậu Giang, Sóc Trăng) – Xếp hạng số Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thể Bảng 4.9 31 Bảng 4.9 Chỉ số Cơ chế, sách quy định cho ứng dụng CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Thứ hạng Địa phương Chỉ số năm 2016 Lào Cai 1,000 Nghệ An 1,000 Quảng Bình 1,000 TP Đà Nẵng 1,000 TP Hà Nội 1,000 TP Hồ Chí Minh 1,000 Thanh Hóa 1,000 Bà Rịa – Vũng Tàu 0,987 Hà Giang 0,967 Hà Tĩnh 0,967 11 Thừa Thiên – Huế 0,933 12 An Giang 0,927 13 Bình Phước 0,920 13 Quảng Ninh 0,920 13 Tây Ninh 0,920 16 Đồng Nai 0,907 16 Thái Bình 0,907 18 Tiền Giang 0,893 18 Vĩnh Phúc 0,893 20 Bắc Ninh 0,867 20 Bình Thuận 0,867 20 Khánh Hòa 0,867 23 Phú Thọ 0,860 24 Lâm Đồng 0,853 24 TP Cần Thơ 0,853 26 Bình Định 0,847 27 Phú Yên 0,827 28 Đồng Tháp 0,813 29 Hà Nam 0,800 29 TP Hải Phòng 0,800 31 Ninh Bình 0,787 31 Thái Nguyên 0,787 31 Vĩnh Long 0,787 34 Bến Tre 0,773 35 Nam Định 0,760 35 Quảng Nam 0,760 35 Quảng Ngãi 0,760 38 Đắk Nông 0,733 32 Thứ hạng Địa phương Chỉ số năm 2016 38 Gia Lai 0,733 38 Hòa Bình 0,733 38 Lạng Sơn 0,733 42 Bắc Giang 0,720 42 Bình Dương 0,720 42 Hưng Yên 0,720 42 Tuyên Quang 0,720 46 Quảng Trị 0,707 47 Ninh Thuận 0,693 48 Long An 0,680 49 Trà Vinh 0,653 50 Đắk Lắk 0,627 51 Kiên Giang 0,613 52 Yên Bái 0,593 53 Cà Mau 0,560 54 Bạc Liêu 0,520 54 Hậu Giang 0,520 56 Điện Biên 0,507 57 Hải Dương 0,467 58 Cao Bằng 0,460 59 Sóc Trăng 0,433 60 Sơn La 0,413 61 Bắc Kạn 0,333 62 Kon Tum 0,267 63 Lai Châu 0,240 4.6 Nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương – Gần 100% cán bộ, công chức tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thường xun sử dụng máy tính để xử lý cơng việc (99,02% cán quan chuyên môn, 96,27% cán UBND cấp quận, huyện) Các tỉnh, thành phố thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cơng nghệ thơng tin cho cán tồn địa phương – 100% tỉnh, thành phố bố trí cán chun trách cơng nghệ thơng tin cho đa số quan chuyên môn UBND cấp quận, huyện Có 40/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cán chuyên trách CNTT 100% quan chuyên môn UBND cấp quận, huyện 33 – Số liệu tổng hợp nguồn nhân lực CNTT, xếp hạng số Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thể Bảng 4.10 Bảng 4.11 Bảng 4.10 Số liệu tổng hợp nguồn nhân lực CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2016 TT Tiêu chí Tỉ lệ quan có cán chuyên trách CNTT Số lượng trung bình cán chuyên trách CNTT /cơ quan Số lượng trung bình cán chun trách CNTT có trình độ đại học trở lên / tỉnh Tỉ lệ trung bình cán bộ, cơng chức thường xun sử dụng máy tính để xử lý cơng việc Tồn tỉnh Đối với quan chuyên môn Đối với UBND quận, huyện 91,67% 93,95% 3,08 người/cơ quan 2,39 người/cơ quan 99,02% 96,27% 68,08 người/tỉnh Bảng 4.11 Chỉ số Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Thứ hạng Địa phương Chỉ số năm 2016 TP Đà Nẵng 0,891 TP Hà Nội 0,805 Thái Nguyên 0,796 TP Hồ Chí Minh 0,792 Thanh Hóa 0,781 Lào Cai 0,773 An Giang 0,772 Thừa Thiên – Huế 0,767 Đồng Nai 0,766 10 Hà Giang 0,760 11 Bắc Giang 0,756 11 Nghệ An 0,756 13 Lâm Đồng 0,755 14 Phú Thọ 0,753 15 Đắk Lắk 0,751 16 Bắc Ninh 0,745 17 Long An 0,744 18 Bình Dương 0,743 19 Khánh Hòa 0,742 20 Bình Thuận 0,739 21 Hưng Yên 0,719 22 Quảng Bình 0,714 34 Thứ hạng Địa phương Chỉ số năm 2016 23 Thái Bình 0,696 24 Lai Châu 0,695 25 Tiền Giang 0,672 26 Hòa Bình 0,668 27 Hà Nam 0,663 28 Đồng Tháp 0,662 29 Vĩnh Phúc 0,650 30 Kon Tum 0,648 31 Bình Phước 0,643 32 Ninh Bình 0,641 33 Gia Lai 0,635 34 Quảng Ninh 0,633 35 TP Cần Thơ 0,629 36 Cà Mau 0,619 37 Ninh Thuận 0,613 38 Hà Tĩnh 0,605 39 Quảng Trị 0,602 40 Kiên Giang 0,598 41 Tây Ninh 0,594 42 Phú Yên 0,592 43 Bình Định 0,591 44 Vĩnh Long 0,589 45 Bà Rịa – Vũng Tàu 0,585 46 Quảng Ngãi 0,584 47 Trà Vinh 0,583 48 TP Hải Phòng 0,583 49 Đắk Nông 0,581 50 Hậu Giang 0,578 51 Quảng Nam 0,574 52 Lạng Sơn 0,560 53 Nam Định 0,559 54 Hải Dương 0,558 55 Điện Biên 0,545 56 Bến Tre 0,524 57 Cao Bằng 0,521 58 Yên Bái 0,517 59 Bắc Kạn 0,501 60 Bạc Liêu 0,490 61 Tuyên Quang 0,485 62 Sơn La 0,422 63 Sóc Trăng 0,420 35 V ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ Công tác ứng dựng cơng nghệ thơng tin phát triển Chính phủ điện tử lãnh đạo Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, đẩy mạnh triển khai thời gian qua, thể qua việc từ quan tâm đến công tác xây dựng kế hoạch, sách đến cơng tác triển khai kiểm tra đánh giá, thu hút hỗ trợ cho cán chuyên trách công nghệ thông tin Kết ứng dụng cơng nghệ thơng tin góp phần cải cách hành chính, nâng cao hiệu quản lý, điều hành quan nhà nước, quan nhà nước cung cấp thông tin dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân doanh nghiệp tốt (1) Về Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin: Các Bộ ngành địa phương trang bị tương đối đầy đủ máy tính cho cán bộ, cơng chức để phục vụ việc xử lý công việc Tại địa phương, khoảng cách hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh, thành phố lớn tỉnh khó khăn giảm mạnh Mặc dù số tỉnh vùng miền núi cần quan tâm đầu tư thêm hạ tầng Sơn La, Lai Châu, Việc xây dựng mạng diện rộng (WAN) kết nối quan vào mạng WAN Bộ, ngành địa phương ngày cao, nhiên cần tiếp tục đầu tư, đẩy mạnh để tạo điều cho việc trao đổi, chia sẻ thông tin quan nhà nước thuận lợi nâng cao khả bảo vệ an toàn cho việc trao đổi thông tin (2) Triển khai Ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan (ứng dụng nội bộ): a) Tại Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ: Cơng tác triển khai ứng dụng công công nghệ thông tin ngày mang lại hiệu cho công tác quản lý, điều hành Các quan sử dụng thường xuyên hiệu ứng dụng để phục vụ công việc quản lý điều hành quan Ứng dụng quản lý văn điều hành góp phần nâng cao hiệu quản lý lãnh đạo, rút ngắn thời gian trao đổi hồ sơ công việc quan đơn vị b) Tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Các tỉnh dẫn đầu việc ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan thuộc thành phố lớn Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội Tuy nhiên, có tỉnh vùng xa, vùng miền núi triển khai tốt nội dung này, điển Lào Cai, Đồng Tháp, Cà Mau, 36 Vẫn có chênh lệch lớn mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh dẫn đầu tỉnh phía Số lượng tỉnh đánh giá mức độ Trung bình cao Các tỉnh có mức độ ứng dụng cơng nghệ thơng tin thấp tập trung tỉnh khó khăn (3) Trang/Cổng thông tin điện tử (Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức hỗ trợ trang/cổng thông tin điện tử): Hiện nay, trang/cổng thông tin điện tử quan nhà nước trở thành kênh cung cấp thông tin giao tiếp quan với người dân doanh nghiệp Các Bộ, ngành địa phương ngày cung cấp nhiều thông tin, số liệu hoạt động quan lên Website/Portal cập nhật kịp thời Điều góp phần nâng cao tính minh bạch hoạt động quan nhà nước Từng bước tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh tham gia người dân vào hoạt động quan nhà nước thông qua việc quan nhà nước cung cấp thông tin, có giải trình, người dân có đầy đủ thơng tin từ thúc đẩy việc phản biện, hiến kế cho quan nhà nước Việc cung cấp đầy đủ chủ trương, sách nhà nước lên Website/Portal giúp người dân doanh nghiệp dễ dàng biết chủ trương, sách nhà nước nắm định hướng sách dự kiến ban hành (thông qua mục Xin ý kiến dự thảo văn Website/Portal Bộ, ngành, địa phương) Tuy nhiên, việc cung cấp thông tin lên Website/Portal, việc cung cấp thông tin dự án, hạng mục đầu tư, thông tin thống kê nhiều hạn chế, nội dung cần ý đẩy mạnh để hướng tới cung cấp liệu mở Chính phủ theo xu hướng chung giới (4) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến Với tâm Chính phủ việc thúc đẩy Chính phủ điện tử qua việc phê duyệt Chương trình quốc gia ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1819/QĐTTg ngày 26/10/2015 Thủ tướng Chính phủ) Nghị Chính phủ điện tử (Nghị số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 Chính phủ), năm 2016, số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ quan cung cấp ngày tăng Các Bộ triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, hiệu cao (có hàng trăm nghìn đến hàng triệu hồ sơ giải trực tuyến) Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch Đầu tư, Bộ Thông tin Truyền thông, Bộ Tư pháp Bảo hiểm Xã hội Việt 37 Nam Các tỉnh, thành phố có nhiều hồ sơ giải trực tuyến thành phố Hà Nội, An Giang, Đà Nẵng, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Tiền Giang Thông qua dịch vụ công trực tuyến, người dân doanh nghiệp giảm nhiều thời gian, thuận lợi thực thủ tục hành với quan nhà nước Tuy nhiên, có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ nhiều địa phương có hiệu chưa cao, chưa có hồ sơ trực tuyến số lượng hồ sơ trực tuyến thấp Nhiều dịch vụ triển khai riêng lẻ, chưa đồng dẫn đến trùng lặp, khó có khả kết nối, chia sẻ, sử dụng lại thông tin Điều làm cho việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến người dân chưa thật thuận tiện nguyên nhân làm giảm hiệu dịch vụ (5) Cơ chế sách quy định thúc đẩy ứng dụng cơng nghệ thơng tin Việc xây dựng chế sách thúc đẩy ứng dụng CNTT quan quan tâm Ngoài việc định kỳ xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm, Bộ ngành địa phương ban hành nhiều sách khác để thúc đẩy công tác ứng dụng CNTT sách thu hút nguồn nhân lực CNTT, sách gắn ứng dụng CNTT với cải cách hành quy định cụ thể cho việc sử dụng hệ thống ứng dụng quy định sử dụng thư điện tử, sử dụng hệ thống quản lý văn điều hành, (6) Nguồn nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin Trên nước, việc cán bộ, công chức, viên chức sử dụng máy tính để giải cơng việc trở thành thường xuyên Tại Bộ, quan ngang Bộ, quan thuộc Chính phủ: nguồn nhân lực đạt mức tốt Tại địa phương: Trên 90% quan chuyên môn (Sở, ban, ngành) Ủy ban nhân dân quận, huyện có cán chuyên trách công nghệ thông tin Các tỉnh, thành phố ý tới việc thu hút cán chuyên trách CNTT, có 17/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quy định chế độ ưu đãi cán chuyên trách công nghệ thông tin Lượng cán chun trách cơng nghệ thơng tin trung bình quan tỉnh (Sở, UBND cấp quận, huyện) 2,84 người/cơ quan Phần lớn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ tổ chức lớp bồi dưỡng, đào tạo công nghệ thông tin cho cán bộ./ BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG 38

Xem thêm  Tải Typing Master 10 | Phần mềm tập gõ 10 ngón trên bàn phím

Xem thêm: Top 7 phần mềm thiết kế đồ họa tốt nhất hiện nay

– Xem thêm –

Xem thêm: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

Rate this post

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *